JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho hình chữ nhật ABCD tâm O có: AD = a, AB = 2a. Tính AB.AO=?

A. a
B. 0;
C. a2;
D. 2a2.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Ta có $\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AO} = AB * AO * cos(\overrightarrow{AB},\overrightarrow{AO})$.
Trong hình chữ nhật ABCD, ta có $AB = 2a$ và $AO = \frac{1}{2}AC$.
Áp dụng định lý Pitago cho tam giác ABC vuông tại B, ta có:
$AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{(2a)^2 + a^2} = \sqrt{5a^2} = a\sqrt{5}$
Suy ra $AO = \frac{a\sqrt{5}}{2}$
Gọi $\alpha$ là góc giữa AB và AC, ta có $cos(\alpha) = \frac{AB}{AC} = \frac{2a}{a\sqrt{5}} = \frac{2}{\sqrt{5}}$
Vậy $\overrightarrow{AB}.\overrightarrow{AO} = AB * AO * cos(\alpha) = 2a * \frac{a\sqrt{5}}{2} * \frac{2}{\sqrt{5}} = 2a^2$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có $\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{CB}$.

Do đó, $|\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AC}| = |\overrightarrow{CB}| = CB$.

Tam giác ABC vuông cân tại C, nên $AC = BC$.

Áp dụng định lý Pitago cho tam giác ABC, ta có:

$AB^2 = AC^2 + BC^2 = 2BC^2$.

Suy ra $BC^2 = \frac{AB^2}{2} = \frac{(\sqrt{2})^2}{2} = 1$.

Vậy $BC = 1$.

Vậy $|\overrightarrow{AB} - \overrightarrow{AC}| = 1$.
Câu 24:

Biết sin α + cos α = 2. Giá trị của biểu thức Q = sin4α – cos4α là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $\sin \alpha + \cos \alpha = \sqrt{2}$. Bình phương hai vế, ta được: $(\sin \alpha + \cos \alpha)^2 = (\sqrt{2})^2 \Leftrightarrow \sin^2 \alpha + 2\sin \alpha \cos \alpha + \cos^2 \alpha = 2 \Leftrightarrow 1 + 2\sin \alpha \cos \alpha = 2 \Leftrightarrow 2\sin \alpha \cos \alpha = 1$. Khi đó: $Q = \sin^4 \alpha - \cos^4 \alpha = (\sin^2 \alpha - \cos^2 \alpha)(\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha) = (\sin^2 \alpha - \cos^2 \alpha)(1) = \sin^2 \alpha - \cos^2 \alpha = -(\cos^2 \alpha - \sin^2 \alpha) = -\cos 2\alpha$. Mặt khác, $2\sin \alpha \cos \alpha = 1 \Leftrightarrow \sin 2\alpha = 1 \Rightarrow 2\alpha = \frac{\pi}{2} + k2\pi \Rightarrow \alpha = \frac{\pi}{4} + k\pi$. Suy ra $\cos 2\alpha = \cos (\frac{\pi}{2} + k2\pi) = 0$. Vậy $Q = -\cos 2\alpha = 0$.
Câu 25:

Cho A = (– ∞; – 2], B = [3; + ∞), C = (0; 4). Khi đó tập (A B) ∩ C là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có: $A = (-\infty; -2]$, $B = [3; +\infty)$, $C = (0; 4)$.

$A \cup B = (-\infty; -2] \cup [3; +\infty)$.

$(A \cup B) \cap C = ((-\infty; -2] \cup [3; +\infty)) \cap (0; 4) = ((-\infty; -2] \cap (0; 4)) \cup ([3; +\infty) \cap (0; 4)) = \emptyset \cup [3; 4) = [3; 4)$.

Vậy, $(A \cup B) \cap C = [3; 4)$.
Câu 26:

Cho hình bình hành ABCD và điểm M, biết BM-BA=AB+AD. Điểm M là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $|\overrightarrow{BM} - \overrightarrow{BA}| = |\overrightarrow{AM}|$.
$|\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}| = |\overrightarrow{AC}|$. (Theo quy tắc hình bình hành)
Suy ra $|\overrightarrow{AM}| = |\overrightarrow{AC}|$, vậy $AM = AC$. Do đó, điểm M thuộc đường tròn tâm A, bán kính AC.
Câu 27:

Tam giác DEF có DE = 5, DF = 8 và EDF=50°. Bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác đã cho gần nhất với giá trị nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích tam giác DEF là: $S = \frac{1}{2}DE.DF.\sin{\widehat{EDF}} = \frac{1}{2}.5.8.\sin{50^{\circ}} \approx 15.32$.

Độ dài cạnh EF là: $EF^2 = DE^2 + DF^2 - 2.DE.DF.\cos{\widehat{EDF}} = 5^2 + 8^2 - 2.5.8.\cos{50^{\circ}} \approx 40.57 \Rightarrow EF \approx 6.37$.

Nửa chu vi tam giác DEF là: $p = \frac{DE + DF + EF}{2} = \frac{5 + 8 + 6.37}{2} \approx 9.69$.

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác DEF là: $r = \frac{S}{p} = \frac{15.32}{9.69} \approx 1.58 \approx 1.5$.

Vậy đáp án gần nhất là A. 1,5.
Câu 28:

Cho hai điểm A, B và O là trung điểm của AB. Gọi M là một điểm tùy ý, khẳng định nào sau đây là đúng ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Cho tam giác ABC. Đặt AB=a, AC=b. M thuộc cạnh AB sao cho AB = 3AM, N thuộc tia BC và CN = 2BC. Phân tích MN qua các vectơ a b ta được biểu thức là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 8 cm có diện tích là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:

Cho tập hợp H = (– ∞; 3) [9; + ∞). Hãy viết lại tập hợp H dưới dạng nêu tính chất đặc trưng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Cho các câu sau đây:

a) Không được nói chuyện!

b) Ngày mai bạn đi học không?

c) Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh năm 1890.

d) 22 chia 3 dư 1.

e) 2005 không là số nguyên tố.

Có bao nhiêu câu là mệnh đề ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP