JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho hình bình hành ABCD và điểm M, biết BM-BA=AB+AD. Điểm M là:

A. Điểm thuộc đường tròn tâm A, bán kính AC;
B. Điểm thuộc đường tròn tâm A, bán kính BD;
C. Điểm thuộc đường tròn tâm B, bán kính AC;
D. Điểm thuộc đường tròn tâm B, bán kính BD.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Ta có $|\overrightarrow{BM} - \overrightarrow{BA}| = |\overrightarrow{AM}|$.
$|\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD}| = |\overrightarrow{AC}|$. (Theo quy tắc hình bình hành)
Suy ra $|\overrightarrow{AM}| = |\overrightarrow{AC}|$, vậy $AM = AC$. Do đó, điểm M thuộc đường tròn tâm A, bán kính AC.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Diện tích tam giác DEF là: $S = \frac{1}{2}DE.DF.\sin{\widehat{EDF}} = \frac{1}{2}.5.8.\sin{50^{\circ}} \approx 15.32$.

Độ dài cạnh EF là: $EF^2 = DE^2 + DF^2 - 2.DE.DF.\cos{\widehat{EDF}} = 5^2 + 8^2 - 2.5.8.\cos{50^{\circ}} \approx 40.57 \Rightarrow EF \approx 6.37$.

Nửa chu vi tam giác DEF là: $p = \frac{DE + DF + EF}{2} = \frac{5 + 8 + 6.37}{2} \approx 9.69$.

Bán kính đường tròn nội tiếp tam giác DEF là: $r = \frac{S}{p} = \frac{15.32}{9.69} \approx 1.58 \approx 1.5$.

Vậy đáp án gần nhất là A. 1,5.
Câu 28:

Cho hai điểm A, B và O là trung điểm của AB. Gọi M là một điểm tùy ý, khẳng định nào sau đây là đúng ?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có O là trung điểm của AB nên $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} = 2\overrightarrow{MO}$.

Do đó, $\overrightarrow{MA} = \overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OA}$ và $\overrightarrow{MB} = \overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OB} = \overrightarrow{MO} - \overrightarrow{OA}$.

Vậy $\overrightarrow{MA}.\overrightarrow{MB} = (\overrightarrow{MO} + \overrightarrow{OA}).(\overrightarrow{MO} - \overrightarrow{OA}) = \overrightarrow{MO}^2 - \overrightarrow{OA}^2 = OM^2 - OA^2$.
Câu 29:

Cho tam giác ABC. Đặt AB=a, AC=b. M thuộc cạnh AB sao cho AB = 3AM, N thuộc tia BC và CN = 2BC. Phân tích MN qua các vectơ a b ta được biểu thức là:

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
$\overrightarrow{AM} = \frac{1}{3}\overrightarrow{AB} = \frac{1}{3}\overrightarrow{a}$
$\overrightarrow{AN} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{CN} = \overrightarrow{b} + 2\overrightarrow{BC} = \overrightarrow{b} + 2(\overrightarrow{AC} - \overrightarrow{AB}) = \overrightarrow{b} + 2(\overrightarrow{b} - \overrightarrow{a}) = 3\overrightarrow{b} - 2\overrightarrow{a}$
$\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{AN} - \overrightarrow{AM} = (3\overrightarrow{b} - 2\overrightarrow{a}) - \frac{1}{3}\overrightarrow{a} = -\frac{5}{3}\overrightarrow{a} + 3\overrightarrow{b}$
Vậy đáp án là D.
Câu 30:

Tam giác đều nội tiếp đường tròn bán kính R = 8 cm có diện tích là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi tam giác đều là $ABC$ nội tiếp đường tròn tâm $O$ bán kính $R = 8$ cm. Gọi $a$ là độ dài cạnh của tam giác đều.\n
\nTa có công thức liên hệ giữa cạnh của tam giác đều và bán kính đường tròn ngoại tiếp là: $R = \frac{a}{\sqrt{3}}$\n
\nSuy ra, $a = R\sqrt{3} = 8\sqrt{3}$ cm.\n
\nDiện tích tam giác đều là: $S = \frac{a^2\sqrt{3}}{4} = \frac{(8\sqrt{3})^2\sqrt{3}}{4} = \frac{64 \cdot 3 \cdot \sqrt{3}}{4} = 16 \cdot 3 \cdot \sqrt{3} = 48\sqrt{3}$ cm$^2$.\n
\nVậy đáp án là C.
Câu 31:

Cho tập hợp H = (– ∞; 3) [9; + ∞). Hãy viết lại tập hợp H dưới dạng nêu tính chất đặc trưng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tập hợp $H = (-\infty; 3) \cup [9; + \infty)$ bao gồm tất cả các số thực nhỏ hơn 3 hoặc lớn hơn hoặc bằng 9. Vậy, cách viết tập hợp $H$ dưới dạng tính chất đặc trưng là $H = \{x \in \mathbb{R} | x < 3 \text{ hoặc } x \geq 9\}$.
Câu 1:

Cho các câu sau đây:

a) Không được nói chuyện!

b) Ngày mai bạn đi học không?

c) Chủ tịch Hồ Chí Minh sinh năm 1890.

d) 22 chia 3 dư 1.

e) 2005 không là số nguyên tố.

Có bao nhiêu câu là mệnh đề ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Cho hai mệnh đề P: “x là số chẵn” và Q: “x chia hết cho 2”.

Phát biểu mệnh đề P kéo theo Q

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Cho tập hợp A là các nghiệm của phương trình x2 – 6x + 5 = 0.

Viết tập hợp trên dưới dạng liệt kê các phần tử

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:

Cho tập hợp H = [1; 7] ∩ (– 3; 5). Đáp án nào sau đây là đúng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:

Cho hai tập hợp A = (0; 3), B = (2; 4). Xác định A \ B

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP