JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho hai điểm . Tìm tọa độ điểm sao cho là trung điểm của ?

A. .
B. .
C. .
D. .
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Gọi $I(x_I; y_I)$ là trung điểm của AB, ta có:
$\begin{cases} x_I = \frac{x_A + x_B}{2} \\ y_I = \frac{y_A + y_B}{2} \end{cases}$
Vậy $\overrightarrow{I} = \left( \frac{x_A + x_B}{2}; \frac{y_A + y_B}{2} \right)$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có: $\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} = (2 - (-1); -1 - 1; 1 - 0) = (3; -2; 1)$
Suy ra: $|\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b}| = \sqrt{3^2 + (-2)^2 + 1^2} = \sqrt{9 + 4 + 1} = \sqrt{14}$
Câu 11:

Kết quả khảo sát thời gian sử dụng liên tục (đơn vị: giờ) từ lúc sạc đầy cho đến khi hết của pin một số máy vi tính cùng loại được thống kê ở bảng sau:

Thời gian sử dụng

Số máy

2

4

7

6

Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm có giá trị gần nhất với giá trị nào dưới đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính giá trị đại diện cho mỗi nhóm: $x_i = \{3, 5, 7, 9\}$
2. Tính trung bình cộng của mẫu số liệu: $\overline{x} = \frac{2*3 + 4*5 + 7*7 + 6*9}{2+4+7+6} = \frac{6+20+49+54}{19} = \frac{129}{19} \approx 6.789$
3. Tính phương sai: $s^2 = \frac{\sum{n_i(x_i - \overline{x})^2}}{\sum{n_i}-1} = \frac{2(3-6.789)^2 + 4(5-6.789)^2 + 7(7-6.789)^2 + 6(9-6.789)^2}{19-1} = \frac{2*14.358 + 4*3.201 + 7*0.044 + 6*4.972}{18} = \frac{28.716 + 12.804 + 0.308 + 29.832}{18} = \frac{71.66}{18} \approx 3.981$
4. Tính độ lệch chuẩn: $s = \sqrt{s^2} = \sqrt{3.981} \approx 1.995 \approx 1.9$
Câu 12:

Bốn bạn Ánh, Ba, Châu, Dũng cùng là thành viên của một câu lạc bộ rubik. Trong một lần luyện tập rubik với nhau, mỗi bạn đã cùng giải rubik 30 lần liên tiếp và thống kê kết quả lại ở bảng sau:

Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm thì bạn nào có tốc độ giải rubik đồng đều nhất?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khoảng tứ phân vị (IQR) là hiệu giữa Q3 và Q1. IQR nhỏ hơn cho thấy dữ liệu ít phân tán hơn, tức là tốc độ giải rubik đồng đều hơn.

Quan sát bảng số liệu:
  • Ánh: $IQR = 50 - 30 = 20$

  • Ba: $IQR = 60 - 30 = 30$

  • Châu: $IQR = 50 - 35 = 15$

  • Dũng: $IQR = 55 - 35 = 20$

Vì Châu có IQR nhỏ nhất, nên Châu có tốc độ giải rubik đồng đều nhất.
Câu 13:

Cho hàm số bậc ba có đồ thị như hình vẽ dưới đây :

a) Hàm số đạt cực đại tại

b) Có 3 giá trị nguyên của để phương trình có 3 nghiệm phân biệt .

c) Đường cong trên là đồ thị hàm số

d) Gọi lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số thì

Lời giải:
Đáp án đúng:
Dựa vào đồ thị hàm số, ta thấy:

  • Hàm số đạt cực đại tại $x = -1$ và đạt cực tiểu tại $x = 1$.
  • Giá trị cực đại là $y_{CD} = f(-1) = 4$. Giá trị cực tiểu là $y_{CT} = f(1) = 0$.

Xét các phương án:

  • Phương án A đúng.
  • Phương án B sai vì để $f(x) = m$ có 3 nghiệm phân biệt thì $0 < m < 4$, suy ra $m \in \{1, 2, 3\}$, tức là có 3 giá trị nguyên của $m$. Tuy nhiên câu hỏi này là một mệnh đề, và mệnh đề này sai vì hàm số đạt cực đại tại $x = -1$, không phải chỉ có 3 giá trị nguyên của m.
  • Phương án C sai vì $a < 0$ (hệ số của $x^3$ âm) và đồ thị đi qua điểm $(-2,0)$ nên $f(-2) = 0$, thay $x = -2$ vào $y = -x^3 + 3x - 2$ ta được $y = -(-8) + 3(-2) - 2 = 8 - 6 - 2 = 0$, và đồ thị đi qua điểm $(0, 2)$ nên $f(0) = 2$, thay $x = 0$ vào $y = -x^3 + 3x - 2$ ta được $y = -2$, do đó phương án này sai.
  • Phương án D sai vì $M = 4$ và $m = 0$, suy ra $M \neq 3m$.

Vậy chỉ có phương án A đúng.
Câu 14:

Cho hàm số

a) Tiệm cận đứng của hàm số là

b) Tọa độ giao điểm hai đường tiệm cận thuộc đường thẳng

c) Đường thẳng cắt tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của hàm số tại các điểm A B.Diện tích của tam giác bằng , với là giao điểm hai đường tiệm cận.

d) Gọi là giao điểm của hai tiệm cận của đồ thị hàm số. Khoảng cách từ đến một tiếp tuyến bất kỳ của đồ thị hàm số đã cho đạt giá trị lớn nhất bằng

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là nghiệm của mẫu: $x - 1 = 0 \Rightarrow x = 1$.
b) Tiệm cận ngang của đồ thị hàm số là $y = \frac{2}{1} = 2$.
Vậy tọa độ giao điểm của hai đường tiệm cận là $I(1; 2)$.
Gọi $A(1; a+b)$ và $B(b; 2)$. Ta có: $\vec{IA} = (0; a+b-2)$ và $\vec{IB} = (b-1; 0)$.
$\Rightarrow S_{IAB} = \frac{1}{2} |(0)(0) - (a+b-2)(b-1)| = \frac{1}{2} |(a+b-2)(b-1)| = 8$.
$\Rightarrow |(a+b-2)(b-1)| = 16$. (1)
Phương trình tiếp tuyến tại điểm $M(x_0; y_0)$ là:
$y = y'(x_0)(x - x_0) + y_0$. Với $y' = \frac{-3}{(x-1)^2}$.
Phương trình tiếp tuyến:
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}(x - x_0) + \frac{2x_0 + 1}{x_0 - 1}$
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}x + \frac{3x_0}{(x_0 - 1)^2} + \frac{2x_0 + 1}{x_0 - 1}$
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}x + \frac{3x_0 + (2x_0 + 1)(x_0 - 1)}{(x_0 - 1)^2}$
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}x + \frac{2x_0^2 + x_0 - 1 + 3x_0}{(x_0 - 1)^2}$
$y = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}x + \frac{2x_0^2 + 4x_0 - 1}{(x_0 - 1)^2}$
Ta có $a = \frac{-3}{(x_0 - 1)^2}$ và $b = \frac{2x_0^2 + 4x_0 - 1}{(x_0 - 1)^2}$
Khoảng cách từ $I(1; 2)$ đến tiếp tuyến là:
$d = \frac{|a(1) + b - 2|}{\sqrt{a^2 + 1}} = \frac{|\frac{-3}{(x_0 - 1)^2} + \frac{2x_0^2 + 4x_0 - 1}{(x_0 - 1)^2} - 2|}{\sqrt{\frac{9}{(x_0 - 1)^4} + 1}}$
$d = \frac{|\frac{-3 + 2x_0^2 + 4x_0 - 1 - 2(x_0 - 1)^2}{(x_0 - 1)^2}|}{\sqrt{\frac{9}{(x_0 - 1)^4} + 1}}$
$d = \frac{|\frac{-3 + 2x_0^2 + 4x_0 - 1 - 2x_0^2 + 4x_0 - 2}{(x_0 - 1)^2}|}{\sqrt{\frac{9}{(x_0 - 1)^4} + 1}} = \frac{|\frac{8x_0 - 6}{(x_0 - 1)^2}|}{\sqrt{\frac{9}{(x_0 - 1)^4} + 1}}$
Để $d$ lớn nhất thì ta cần tìm GTLN của biểu thức này.
Tuy nhiên, ta có một kết quả quen thuộc:
Nếu $I$ là giao điểm của hai tiệm cận của đồ thị hàm số $y = \frac{ax + b}{cx + d}$ thì khoảng cách từ $I$ đến một tiếp tuyến bất kỳ của đồ thị hàm số đã cho là một hằng số.
Do đó, GTLN của khoảng cách $d$ là:
$d = |\frac{2\sqrt{ad - bc}}{c^2}| = |\frac{2\sqrt{2(-1) - 1(1)}}{1^2}| = 2\sqrt{3}$
Vậy đáp án d sai.
Câu 15:

Trong không gian , cho vectơ và điểm

a) Tọa độ của điểm

b) Gọi thỏa mãn nhận làm trọng tâm. Khi đó

c) Nếu thẳng hàng thì tổng

d) Cho để vuông tại . Tổng hoành độ và tung độ của điểm bằng 3

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Giả sử kết quả khảo sát hai khu vực về độ tuổi kết hôn của một số phụ nữ vừa lập gia đình được cho ở bảng sau:

Tuổi kết hôn

Số phụ nữ khu vực

10

27

31

25

7

Số phụ nữ khu vực

47

40

11

2

0

a) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực A là: (tuổi)

b) Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực B là: (tuổi)

c) Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu ghép nhóm ứng với khu vực A là: (tuổi)

d) Nếu so sánh theo khoảng tứ phân vị thì phụ nữ ở khu vực B có độ tuổi kết hôn đồng đều hơn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời câu 1 đến câu 6.

Hằng ngày mực nước của một con kênh lên xuống theo thủy triều. Độ sâu của mực nước trong kênh tại thời điểm trong ngày được xác định bởi công thức . Gọi là khoảng thời gian trong ngày mà độ sâu của mực nước trong kênh tăng dần. Tính giá trị của
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:
Một ông nông dân có m hàng rào và muốn rào lại cánh đồng hình chữ nhật tiếp giáp với một con sông. Ông không cần rào cho phía giáp bờ sông. Hỏi ông có thể rào được cánh đồng với diện tích lớn nhất là bao nhiêu m2?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:
Một doanh nghiệp cần sản xuất một mặt hàng trong đúng 10 ngày và phải sử dụng hai máy . Máy làm việc trong ngày cho số tiền lãi là (triệu đồng), máy làm việc trong ngày cho số tiền lãi là (triệu đồng). Hỏi doanh nghiệp đó cần sử dụng máy làm việc trong bao nhiêu ngày để số tiền lãi thu được nhiều nhất? Biết rằng hai máy không đồng thời làm việc và máy làm việc không quá 6 ngày
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP