JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho giá trị gần đúng của \(\sqrt 3 \) là 1,73. Sai số tuyệt đối của số gần đúng 1,73 là:

A. 0,003;

B. 0,03;

C. 0,002;

D. 0,02.

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Giá trị đúng của $\sqrt{3} \approx 1.73205080757$.
Sai số tuyệt đối là $|1.73205080757 - 1.73| = 0.00205080757 \approx 0.0021$.
Tuy nhiên, đáp án gần nhất là 0.03, vì đề bài có thể đã làm tròn $\sqrt{3}$ đến 1.7 (làm tròn đến hàng phần mười). Trong trường hợp này, sai số tuyệt đối là $|1.7 - 1.73| = 0.03$. Hoặc là đáp án sai, hoặc là đề bài thiếu thông tin về cách làm tròn.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có độ chính xác $d = 0,5$.

Số quy tròn của số gần đúng $b$ là số có các chữ số từ hàng phần mười trở đi bằng 0.

Vì $d = 0,5 < 1$ nên ta quy tròn đến hàng đơn vị.

Vậy số quy tròn của $b$ là $12 409$.
Câu 25:

Tính số trung bình của mẫu số liệu sau:

2; 5; 8; 7; 10; 20; 11

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số trung bình được tính bằng tổng các giá trị chia cho số lượng giá trị.

Trong trường hợp này, ta có:

$ rac{2 + 5 + 8 + 7 + 10 + 20 + 11}{7} = rac{63}{7} = 9$.

Vậy đáp án là B.
Câu 26:

Tìm trung vị của mẫu số liệu sau:

0; 1; 2; 3; 5; 9; 10

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trung vị là giá trị nằm giữa của một dãy số liệu đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong trường hợp này, dãy số đã được sắp xếp là $0, 1, 2, 3, 5, 9, 10$. Vì có 7 số, số nằm giữa là số thứ $(7+1)/2 = 4$, tức là số $3$. Vậy trung vị là $3$.
Câu 27:

Số lượng học sinh đăng kí thi môn cầu lông các lớp từ lớp 6 đến lớp 9 được thống kê trong bảng dưới đây:

Lớp

6

7

8

9

Số lượng

20

25

22

15

Tìm mốt trong mẫu số liệu trên

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện nhiều nhất.

Trong bảng thống kê, lớp 7 có số lượng học sinh đăng kí nhiều nhất (25 học sinh) so với các lớp còn lại.

Vậy, mốt của mẫu số liệu là 7.
Câu 28:

Cho mẫu số liệu sau:

5; 2; 9; 10; 15; 5; 20.

Tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: $2; 5; 5; 9; 10; 15; 20$.

Số phần tử của mẫu là $n = 7$.


  • $Q_2$ là trung vị của mẫu. Vì $n=7$ lẻ, $Q_2$ là phần tử ở vị trí $\frac{n+1}{2} = \frac{7+1}{2} = 4$. Vậy $Q_2 = 9$.

  • $Q_1$ là trung vị của nửa dưới (không bao gồm $Q_2$): $2; 5; 5$. $Q_1$ là phần tử ở vị trí $\frac{3+1}{2} = 2$. Vậy $Q_1 = 5$.

  • $Q_3$ là trung vị của nửa trên (không bao gồm $Q_2$): $10; 15; 20$. $Q_3$ là phần tử ở vị trí $\frac{3+1}{2} = 2$. Vậy $Q_3 = 15$.


Vậy, tứ phân vị $Q_1$, $Q_2$, $Q_3$ lần lượt là $5; 9; 15$.
Câu 29:

Cho mẫu số liệu sau:

12; 5; 8; 11; 6; 20; 22.

Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Khoảng tứ phân vị ∆Q

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:

Cho mẫu số liệu sau:

5; 6; 12; 2; 5; 17; 23; 15; 10.

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Cho mẫu số liệu sau:

10; 3; 6; 9; 15.

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:

Cho tam giác đều ABC cạnh 4. Vectơ \( - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \) có độ dài là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP