Câu hỏi:
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) có số hạng đầu \({u_1} = 5\); \({u_4} = - 40\). Số hạng thứ sáu của \(\left( {{u_n}} \right)\) là
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ta có $u_4 = u_1 * q^3$, suy ra $q^3 = \frac{u_4}{u_1} = \frac{-40}{5} = -8$, vậy $q = -2$.
Số hạng thứ sáu là $u_6 = u_1 * q^5 = 5 * (-2)^5 = 5 * -32 = -160$.
Số hạng thứ sáu là $u_6 = u_1 * q^5 = 5 * (-2)^5 = 5 * -32 = -160$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi $G$ là trọng tâm tam giác $ACD$. Vì $M, N$ lần lượt là trung điểm của $AC, CD$ nên $AN$ và $DM$ là các đường trung tuyến của tam giác $ACD$. Do đó $G$ là giao điểm của $AN$ và $DM$.
Ta có:
Vậy $G$ là điểm chung của $(ABN)$ và $(MBD)$.
Mặt khác, $B$ cũng là điểm chung của $(ABN)$ và $(MBD)$.
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng $(ABN)$ và $(MBD)$ là đường thẳng $BG$.
Ta có:
- $G \in AN \subset (ABN)$
- $G \in DM \subset (MBD)$
Vậy $G$ là điểm chung của $(ABN)$ và $(MBD)$.
Mặt khác, $B$ cũng là điểm chung của $(ABN)$ và $(MBD)$.
Vậy giao tuyến của hai mặt phẳng $(ABN)$ và $(MBD)$ là đường thẳng $BG$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không đưa ra các lựa chọn để chọn đáp án đúng. Nó đưa ra các khẳng định (a), (b), (c), (d) và không yêu cầu chọn khẳng định nào đúng. Do đó, không thể xác định đáp án đúng theo dạng multiple choice thông thường.
Phân tích các khẳng định:
Phân tích các khẳng định:
- (a) Điều kiện $\sin 3x \ne -1$ là đúng để mẫu số khác 0.
- (b) $\frac{{\cos 3x}}{{1 + \sin 3x}} = 0 \Leftrightarrow \cos 3x = 0$ cũng đúng khi mẫu khác 0.
- (c) Nếu $x = \frac{{5\pi }}{6}$, thì $3x = \frac{{5\pi }}{2}$. Khi đó $\cos 3x = \cos \frac{{5\pi }}{2} = 0$ và $\sin 3x = \sin \frac{{5\pi }}{2} = 1$. Vậy $x = \frac{{5\pi }}{6}$ là nghiệm của phương trình.
- (d) $\cos 3x = 0 \Leftrightarrow 3x = \frac{\pi }{2} + k\pi \Leftrightarrow x = \frac{\pi }{6} + \frac{{k\pi }}{3}$, $k \in \mathbb{Z}$. Nghiệm dương nhỏ nhất là $x = \frac{\pi }{6}$ (khi $k=0$). Vậy $a=1$, $b=6$. Suy ra $a^2 + 2b = 1^2 + 2(6) = 1 + 12 = 13 \ne 12$. Khẳng định (d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Xét từng đáp án:
Vì đề bài yêu cầu xác định câu SAI, và câu (a) và (c) là sai, trong các đáp án, (b) là số hạng đầu là 950, là một phát biểu đúng. Tuy nhiên đề bài lại yêu cầu tìm câu sai. Như vậy, đáp án (b) là số hạng đầu của dãy số là 950 là câu đúng, các câu còn lại cần phải xét lại.
Ta thấy (a) sai vì là cấp số cộng. (c) sai vì công sai là 1.5. (d) $u_{12} = 950 + 11*1.5 = 966.5$. Vì câu hỏi có vấn đề nên chọn câu (b) là câu có vẻ đúng nhất.
- $u_1 = 950$ là chiều cao của thửa ruộng bậc thứ nhất.
- Độ chênh lệch giữa các thửa là 1.5m, nên đây là một cấp số cộng với công sai $d = 1.5$.
Xét từng đáp án:
- (a) Sai, vì đây là cấp số cộng, không phải cấp số nhân.
- (b) Đúng, số hạng đầu $u_1 = 950$.
- (c) Sai, công sai $d = 1.5$, không phải $d = 15$.
- (d) Sai, $u_{12} = u_1 + (12-1)d = 950 + 11(1.5) = 950 + 16.5 = 966.5$ (Đúng về mặt số học, nhưng đề yêu cầu xác định câu sai).
Vì đề bài yêu cầu xác định câu SAI, và câu (a) và (c) là sai, trong các đáp án, (b) là số hạng đầu là 950, là một phát biểu đúng. Tuy nhiên đề bài lại yêu cầu tìm câu sai. Như vậy, đáp án (b) là số hạng đầu của dãy số là 950 là câu đúng, các câu còn lại cần phải xét lại.
Ta thấy (a) sai vì là cấp số cộng. (c) sai vì công sai là 1.5. (d) $u_{12} = 950 + 11*1.5 = 966.5$. Vì câu hỏi có vấn đề nên chọn câu (b) là câu có vẻ đúng nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\cos x = \frac{3}{5}$ và $x \in (0, \frac{\pi}{2})$, suy ra $\sin x = \sqrt{1 - \cos^2 x} = \sqrt{1 - \left(\frac{3}{5}\right)^2} = \sqrt{1 - \frac{9}{25}} = \sqrt{\frac{16}{25}} = \frac{4}{5}$. Do đó, $\tan x = \frac{\sin x}{\cos x} = \frac{\frac{4}{5}}{\frac{3}{5}} = \frac{4}{3}$. Ta có công thức $\tan(a+b) = \frac{\tan a + \tan b}{1 - \tan a \tan b}$. Vậy, $\tan\left(x + \frac{\pi}{4}\right) = \frac{\tan x + \tan \frac{\pi}{4}}{1 - \tan x \tan \frac{\pi}{4}} = \frac{\frac{4}{3} + 1}{1 - \frac{4}{3} \cdot 1} = \frac{\frac{7}{3}}{-\frac{1}{3}} = -7$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có: $f(x) = \cos 2x + 3\sin x + 3 = -2\sin^2 x + 3\sin x + 4$.
Đặt $t = \sin x$, với $x \in \left[ {\frac{\pi }{6};\frac{{2\pi }}{3}} \right]$ thì $t \in \left[ {\frac{1}{2};1} \right]$.
Xét hàm số $g(t) = -2t^2 + 3t + 4$ trên $\left[ {\frac{1}{2};1} \right]$.
Ta có $g'(t) = -4t + 3 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{3}{4}$.
$g(\frac{1}{2}) = -2(\frac{1}{4}) + 3(\frac{1}{2}) + 4 = -\frac{1}{2} + \frac{3}{2} + 4 = 5$.
$g(1) = -2 + 3 + 4 = 5$.
$g(\frac{3}{4}) = -2(\frac{9}{16}) + 3(\frac{3}{4}) + 4 = -\frac{9}{8} + \frac{9}{4} + 4 = \frac{-9 + 18 + 32}{8} = \frac{41}{8}$.
Suy ra $M = \max g(t) = \frac{41}{8}$, $m = \min g(t) = 5$.
Vậy $8M + m = 8.\frac{41}{8} + 5 = 41 + 5 = 46$ (Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn. Tuy nhiên giá trị $g(1/2)=5$ và $g(1) = 5$ nên min = 5. Max = $41/8$. Khi đó $8M + m = 41 + 5 = 46$, không nằm trong đáp án. Kiểm tra lại đề bài.)
Tuy nhiên nếu đề là $f(x) = cos(2x) + 3sin(x) + 5$ thì $f(x) = -2sin^2(x) + 3sin(x) + 6$
khi đó $g(t) = -2t^2 + 3t + 6$
$g(1/2) = -2(1/4) + 3/2 + 6 = -1/2 + 3/2 + 6 = 1 + 6 = 7$
$g(1) = -2 + 3 + 6 = 7$
$g(3/4) = -2(9/16) + 9/4 + 6 = -9/8 + 18/8 + 48/8 = 57/8 = 7.125$
Vậy $M = 57/8$ and $m = 7 = 56/8$
Then $8M + m = 57 + 7 = 64$, không nằm trong đáp án.
Nếu đề là $\left[ {\frac{\pi }{6};\frac{{\pi }}{2}} \right]$ thì $t \in \left[ {\frac{1}{2};1} \right]$
thì $M = rac{41}{8}$, $m = 5$. Vậy $8M + m = 41 + 5 = 46$
Nếu đề là $\left[ {0;\frac{{\pi }}{2}} \right]$ thì $t \in \left[ {0;1} \right]$
khi đó $g(0) = 4$, $g(1) = 5$. Vậy $M = rac{41}{8}$, $m = 4$. Vậy $8M + m = 41 + 4 = 45$
Xét hàm số $g(t) = -2t^2 + 3t + 3$ trên $\left[ {\frac{1}{2};1} \right]$. thì $M = rac{33}{8}$, $m = 4$. Vậy $8M + m = 33 + 4 = 37$
Không hiểu sao không có đáp án đúng.
Đặt $t = \sin x$, với $x \in \left[ {\frac{\pi }{6};\frac{{2\pi }}{3}} \right]$ thì $t \in \left[ {\frac{1}{2};1} \right]$.
Xét hàm số $g(t) = -2t^2 + 3t + 4$ trên $\left[ {\frac{1}{2};1} \right]$.
Ta có $g'(t) = -4t + 3 = 0 \Leftrightarrow t = \frac{3}{4}$.
$g(\frac{1}{2}) = -2(\frac{1}{4}) + 3(\frac{1}{2}) + 4 = -\frac{1}{2} + \frac{3}{2} + 4 = 5$.
$g(1) = -2 + 3 + 4 = 5$.
$g(\frac{3}{4}) = -2(\frac{9}{16}) + 3(\frac{3}{4}) + 4 = -\frac{9}{8} + \frac{9}{4} + 4 = \frac{-9 + 18 + 32}{8} = \frac{41}{8}$.
Suy ra $M = \max g(t) = \frac{41}{8}$, $m = \min g(t) = 5$.
Vậy $8M + m = 8.\frac{41}{8} + 5 = 41 + 5 = 46$ (Không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn. Tuy nhiên giá trị $g(1/2)=5$ và $g(1) = 5$ nên min = 5. Max = $41/8$. Khi đó $8M + m = 41 + 5 = 46$, không nằm trong đáp án. Kiểm tra lại đề bài.)
Tuy nhiên nếu đề là $f(x) = cos(2x) + 3sin(x) + 5$ thì $f(x) = -2sin^2(x) + 3sin(x) + 6$
khi đó $g(t) = -2t^2 + 3t + 6$
$g(1/2) = -2(1/4) + 3/2 + 6 = -1/2 + 3/2 + 6 = 1 + 6 = 7$
$g(1) = -2 + 3 + 6 = 7$
$g(3/4) = -2(9/16) + 9/4 + 6 = -9/8 + 18/8 + 48/8 = 57/8 = 7.125$
Vậy $M = 57/8$ and $m = 7 = 56/8$
Then $8M + m = 57 + 7 = 64$, không nằm trong đáp án.
Nếu đề là $\left[ {\frac{\pi }{6};\frac{{\pi }}{2}} \right]$ thì $t \in \left[ {\frac{1}{2};1} \right]$
thì $M = rac{41}{8}$, $m = 5$. Vậy $8M + m = 41 + 5 = 46$
Nếu đề là $\left[ {0;\frac{{\pi }}{2}} \right]$ thì $t \in \left[ {0;1} \right]$
khi đó $g(0) = 4$, $g(1) = 5$. Vậy $M = rac{41}{8}$, $m = 4$. Vậy $8M + m = 41 + 4 = 45$
Xét hàm số $g(t) = -2t^2 + 3t + 3$ trên $\left[ {\frac{1}{2};1} \right]$. thì $M = rac{33}{8}$, $m = 4$. Vậy $8M + m = 33 + 4 = 37$
Không hiểu sao không có đáp án đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng