Câu hỏi:
Cho cấp số cộng \(\left( {{u_n}} \right)\) biết \({u_1} = 4\) và \(d = 3\). Tổng \(S\) của \(20\) số hạng đầu tiên của cấp số cộng bằng bao nhiêu?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Ta có công thức tính tổng $n$ số hạng đầu của cấp số cộng: $S_n = \frac{n}{2}[2u_1 + (n-1)d]$.
Trong trường hợp này, ta có $n = 20$, $u_1 = 4$, và $d = 3$.
Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
$S_{20} = \frac{20}{2}[2(4) + (20-1)3] = 10[8 + 19(3)] = 10[8 + 57] = 10(65) = 650$.
Vậy tổng của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là 650.
Trong trường hợp này, ta có $n = 20$, $u_1 = 4$, và $d = 3$.
Thay các giá trị này vào công thức, ta được:
$S_{20} = \frac{20}{2}[2(4) + (20-1)3] = 10[8 + 19(3)] = 10[8 + 57] = 10(65) = 650$.
Vậy tổng của 20 số hạng đầu tiên của cấp số cộng là 650.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vì $ABCD$ là hình bình hành nên:
Do đó, các đáp án A, B, D đúng.
Xét đáp án C: $SA$ và $(SCD)$ có điểm chung là $S$. Do đó, $SA$ không thể song song với $(SCD)$. Vậy đáp án C sai.
- $BC \parallel AD$, mà $AD \subset (SAD)$ suy ra $BC \parallel (SAD)$.
- $CD \parallel AB$, mà $AB \subset (SAB)$ suy ra $CD \parallel (SAB)$.
- $AD \parallel BC$, mà $BC \subset (SBC)$ suy ra $AD \parallel (SBC)$.
Do đó, các đáp án A, B, D đúng.
Xét đáp án C: $SA$ và $(SCD)$ có điểm chung là $S$. Do đó, $SA$ không thể song song với $(SCD)$. Vậy đáp án C sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có hàm số $y = \sin(2x - \frac{\pi}{2}) = \sin(2(x - \frac{\pi}{4})) = -\cos(2x)$.
Vậy (c) đúng.
- (a) Tập xác định của hàm số là $D = \mathbb{R}$, do đó (a) sai.
- (b) $y(-x) = -\cos(-2x) = -\cos(2x) = y(x)$, do đó hàm số là hàm số chẵn, nên (b) sai.
- (c) Chu kì của hàm số $y = \cos(ax)$ là $T = \frac{2\pi}{|a|}$. Do đó, chu kì của hàm số $y = -\cos(2x)$ là $T = \frac{2\pi}{2} = \pi$, nên (c) đúng.
- (d) Xét $x \in [-\frac{\pi}{8}, \frac{\pi}{3}]$. Khi đó $2x \in [-\frac{\pi}{4}, \frac{2\pi}{3}]$. Suy ra $\cos(2x) \in [-\frac{1}{2}, \frac{\sqrt{2}}{2}]$. Do đó, $y = -\cos(2x) \in [-\frac{\sqrt{2}}{2}, \frac{1}{2}]$. Vậy giá trị lớn nhất của hàm số là $\frac{1}{2} < 1$, nên (d) sai.
Vậy (c) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
- (a) Số ghế ở mỗi hàng tăng đều 3 ghế, nên đây là một cấp số cộng.
- (b) Số hạng đầu của dãy là số ghế ở hàng thứ nhất, tức là 15, chứ không phải 18.
- (c) Công sai \(d\) là hiệu giữa số ghế ở hai hàng liên tiếp, tức là \(d = 18 - 15 = 3\).
- (d) Ta có cấp số cộng với \(u_1 = 15\) và \(d = 3\). Tổng \(n\) số hạng đầu là \(S_n = \frac{n}{2}[2u_1 + (n-1)d] = \frac{n}{2}[2(15) + (n-1)3] = \frac{n}{2}(30 + 3n - 3) = \frac{n}{2}(27 + 3n)\).
Ta cần \(S_n \ge 870\), tức là \(\frac{n}{2}(27 + 3n) \ge 870\) hay \(n(27 + 3n) \ge 1740\), suy ra \(3n^2 + 27n - 1740 \ge 0\), hay \(n^2 + 9n - 580 \ge 0\).
Giải phương trình \(n^2 + 9n - 580 = 0\) ta được \(n \approx 20.4\). Vì vậy, \(n\) phải lớn hơn hoặc bằng 21 để tổng số ghế lớn hơn hoặc bằng 870. Do đó, cần tối thiểu 21 hàng ghế.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
$A = \cos \left( {\alpha + 26\pi } \right) - 2\sin \left( {\alpha - 7\pi } \right) - \cos 1,5\pi - \cos \left( {\alpha + \frac{{2003\pi }}{2}} \right) + \cos \left( {\alpha - 1,5\pi } \right) \cdot \cot \left( {\alpha - 8\pi } \right)$
$= \cos \alpha - 2\sin \left( {\alpha - \pi } \right) - \cos \left( {\pi + \frac{\pi }{2}} \right) - \cos \left( {\alpha + 1001\pi + \frac{\pi }{2}} \right) + \cos \left( {\alpha - \pi - \frac{\pi }{2}} \right) \cdot \cot \alpha $
$= \cos \alpha + 2\sin \alpha - 0 - \cos \left( {\alpha + \pi + \frac{\pi }{2}} \right) + \cos \left( {\alpha - \frac{{3\pi }}{2}} \right) \cdot \cot \alpha $
$= \cos \alpha + 2\sin \alpha - \sin \alpha + \sin \alpha \cdot \cot \alpha $
$= \cos \alpha + 2\sin \alpha - \sin \alpha + \sin \alpha \cdot \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$
$= \cos \alpha + 2\sin \alpha - \sin \alpha + \cos \alpha $
$= 2\cos \alpha + \sin \alpha $
Suy ra $a = 1, b = 2$
Vậy $3a + b = 3.1 + 2 = 5$.
$A = \cos \left( {\alpha + 26\pi } \right) - 2\sin \left( {\alpha - 7\pi } \right) - \cos 1,5\pi - \cos \left( {\alpha + \frac{{2003\pi }}{2}} \right) + \cos \left( {\alpha - 1,5\pi } \right) \cdot \cot \left( {\alpha - 8\pi } \right)$
$= \cos \alpha - 2\sin \left( {\alpha - \pi } \right) - \cos \left( {\pi + \frac{\pi }{2}} \right) - \cos \left( {\alpha + 1001\pi + \frac{\pi }{2}} \right) + \cos \left( {\alpha - \pi - \frac{\pi }{2}} \right) \cdot \cot \alpha $
$= \cos \alpha + 2\sin \alpha - 0 - \cos \left( {\alpha + \pi + \frac{\pi }{2}} \right) + \cos \left( {\alpha - \frac{{3\pi }}{2}} \right) \cdot \cot \alpha $
$= \cos \alpha + 2\sin \alpha - \sin \alpha + \sin \alpha \cdot \cot \alpha $
$= \cos \alpha + 2\sin \alpha - \sin \alpha + \sin \alpha \cdot \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$
$= \cos \alpha + 2\sin \alpha - \sin \alpha + \cos \alpha $
$= 2\cos \alpha + \sin \alpha $
Suy ra $a = 1, b = 2$
Vậy $3a + b = 3.1 + 2 = 5$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có phương trình $\sqrt 2 \cos\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = 1$ tương đương với $\cos\left( {x + \frac{\pi }{3}} \right) = \frac{1}{{\sqrt 2 }}$.
Suy ra $x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{4} + k2\pi$ hoặc $x + \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{4} + k2\pi$ với $k \in \mathbb{Z}$.
Từ đó $x = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi$ hoặc $x = - \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi$ với $k \in \mathbb{Z}$.
Vì $x \in \left[ {0;2\pi } \right]$ nên:
Vậy có 2 nghiệm thuộc đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$.
Suy ra $x + \frac{\pi }{3} = \frac{\pi }{4} + k2\pi$ hoặc $x + \frac{\pi }{3} = - \frac{\pi }{4} + k2\pi$ với $k \in \mathbb{Z}$.
Từ đó $x = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi$ hoặc $x = - \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi$ với $k \in \mathbb{Z}$.
Vì $x \in \left[ {0;2\pi } \right]$ nên:
- Với $x = - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi$, ta có $0 \le - \frac{\pi }{{12}} + k2\pi \le 2\pi \Leftrightarrow \frac{1}{{24}} \le k \le \frac{{49}}{{24}}$. Vậy $k = 1, 2$, suy ra có 2 nghiệm.
- Với $x = - \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi$, ta có $0 \le - \frac{{7\pi }}{{12}} + k2\pi \le 2\pi \Leftrightarrow \frac{7}{{24}} \le k \le \frac{{55}}{{24}}$. Vậy $k = 1, 2$, suy ra có 2 nghiệm.
Vậy có 2 nghiệm thuộc đoạn $\left[ {0;2\pi } \right]$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng