JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho cân bằng hóa học sau: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g) ∆H < 0. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

B. giảm áp suất của hệ phản ứng.

C. tăng áp suất của hệ phản ứng.
D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt ($ \Delta H < 0$) và có số mol khí giảm (4 mol khí giảm xuống 2 mol khí).
  • Theo nguyên lý Le Chatelier:
  • - Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).
  • - Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí (chiều thuận).
  • - Chất xúc tác không ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cân bằng.
Vậy, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng áp suất của hệ phản ứng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản ứng phân hủy $CaCO_3$ là phản ứng thu nhiệt.

  • Tăng nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều thuận).

  • Giảm nhiệt độ: Cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều nghịch).


Theo nguyên lý Le Chatelier, khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm sự tăng nhiệt độ, tức là chiều thu nhiệt. Trong trường hợp này, chiều thuận là chiều thu nhiệt, do đó cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Số mol khí ở vế phải lớn hơn vế trái nên việc tăng áp suất sẽ làm cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phản ứng tỏa nhiệt ($\Delta_rH_{298}^0 < 0$). Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều chống lại sự tăng nhiệt độ, tức là theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch). Tuy nhiên, trong phương trình trên, chiều nghịch không được biểu diễn rõ ràng, và các chất phản ứng và sản phẩm không được cân bằng.


Do đó, ta xét chiều thuận: $H_2(g) + O_2(g) \rightarrow H_2O(l)$ tỏa nhiệt. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch để làm giảm nhiệt độ, tuy nhiên, vì đề bài chỉ xét chiều của phản ứng thuận, ta hiểu là cân bằng chuyển dịch sang phải.
Câu 10:

Các dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch của chúng có các

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Dung dịch acid, base, muối dẫn điện được là do trong dung dịch chúng phân li ra các ion mang điện tích trái dấu (cation dương và anion âm) và các ion này chuyển động tự do được trong dung dịch.
Câu 11:

Chất nào sau đây không phải chất điện li?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành ion.


  • KOH là base mạnh, điện li hoàn toàn: $KOH \rightarrow K^+ + OH^-$

  • HCl là acid mạnh, điện li hoàn toàn: $HCl \rightarrow H^+ + Cl^-$

  • HNO$_3$ là acid mạnh, điện li hoàn toàn: $HNO_3 \rightarrow H^+ + NO_3^-$

  • C$_2$H$_5$OH là alcohol, không điện li.

Câu 12:

Trường hợp nào sau đây dẫn điện được?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành ion, các ion này chuyển động tự do được trong dung dịch nên dung dịch đó dẫn điện được.
HCl là acid mạnh, khi hòa tan trong nước sẽ phân li hoàn toàn thành ion $H^+$ và $Cl^-$, do đó dung dịch HCl dẫn điện được.
Các chất KCl, CaCl2 ở trạng thái rắn khan không dẫn điện vì ion không chuyển động tự do được.
Glucose là chất không điện li nên không dẫn điện.
Câu 13:

Phương trình điện li viết đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Dung dịch nào sau đây có pH >7?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Dãy gồm các chất điện li mạnh là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Dung dịch acid HCl có nồng độ 0,001M có pH bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cho các chất: NH3, HCl, H3PO4, Ba(OH)2Theo thuyết Bronsted – Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là acid?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP