JavaScript is required

Câu hỏi:

Trường hợp nào sau đây dẫn điện được?

A. KCl rắn, khan.
B. Glucose tan trong nước.
C. CaCl2 rắn, khan.
D. HCl hòa tan trong nước.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành ion, các ion này chuyển động tự do được trong dung dịch nên dung dịch đó dẫn điện được.
HCl là acid mạnh, khi hòa tan trong nước sẽ phân li hoàn toàn thành ion $H^+$ và $Cl^-$, do đó dung dịch HCl dẫn điện được.
Các chất KCl, CaCl2 ở trạng thái rắn khan không dẫn điện vì ion không chuyển động tự do được.
Glucose là chất không điện li nên không dẫn điện.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình điện li đúng là phương trình biểu diễn sự phân li của một chất điện li thành ion trong dung dịch hoặc trạng thái nóng chảy.
  • Đáp án A sai vì ion tạo thành không đúng điện tích. $NaCl \rightarrow Na^+ + Cl^-$.
  • Đáp án C sai vì $C_2H_5OH$ là ancol etylic, là chất không điện li.
  • Đáp án D đúng, $CH_3COOH$ là một axit yếu, phân li thuận nghịch.
Vậy đáp án đúng là B.
Câu 14:

Dung dịch nào sau đây có pH >7?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
pH > 7 là môi trường bazơ.


  • NaOH là bazơ mạnh.

  • $CH_3COOH$ là axit yếu.

  • $HNO_3$ là axit mạnh.

  • $HCl$ là axit mạnh.


Vậy, dung dịch có pH > 7 là NaOH.
Câu 15:

Dãy gồm các chất điện li mạnh là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn toàn thành ion.
  • HCl là axit mạnh.
  • NaNO3 là muối của axit mạnh và bazo mạnh.
  • Ba(OH)2 là bazo mạnh.

Các chất còn lại:
  • H2S là axit yếu.
  • CH3COOH là axit yếu.
  • Na2S là muối của axit yếu.
Câu 16:

Dung dịch acid HCl có nồng độ 0,001M có pH bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
pH được tính bằng công thức: $pH = -log[H^+]$.
Trong dung dịch HCl, $[H^+] = 0,001M = 10^{-3}M$.
Vậy, $pH = -log(10^{-3}) = 3$.
Câu 17:

Cho các chất: NH3, HCl, H3PO4, Ba(OH)2Theo thuyết Bronsted – Lowry có bao nhiêu chất trong dãy trên là acid?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo thuyết Bronsted-Lowry:


  • Acid là chất cho proton ($H^+$)

  • Base là chất nhận proton ($H^+$)


Trong các chất đã cho:


  • $HCl$ là acid vì có khả năng cho $H^+$

  • $H_3PO_4$ là acid vì có khả năng cho $H^+$


Vậy có 2 acid.
Câu 18:

Nồng độ mol/L của ion Cl trong dung dịch CaCl2 0,3 M là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Khí nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Quan sát hình bên dưới và từ dữ kiện năng lượng liên kết trong phân tử N2, dự đoán về độ bền phân tử và khả năng phản ứng của nitrogen ở nhiệt độ thường.

Quan sát hình bên dưới và từ dữ kiện năng lượng liên kết trong phân tử N2, dự đoán (ảnh 1)

Eb (NºN) = 945 kJ/mol

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Trong công thức Lewis của phân tử NH3. Nhận định nào đúng?

Trong công thức Lewis của phân tử NH3. Nhận định nào đúng? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP