JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho ba tập hợp:

D={nNn D = \{n\in \N \, | \, n \vdots 10}10\}; B={nNn B = \{n\in \N \, | \, n \vdots 5}5\};

X={nNn X = \{n\in \N \, | \, n \vdots 2}2\}.

Mỗi mệnh đề sau đúng hay sai?

DB;D \subset B; DXD \subset X.
DBD \subset B.
DXD \subset X.
XDX \subset D.
Trả lời:

Đáp án đúng: Sai, Sai, Sai, Đúng


Ta có:
  • $D = \{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9\}$
  • $B = \{0, 1, 2, 3, 4\}$
  • $X = \{0, 1\}$

Kiểm tra từng mệnh đề:
  • '$D \subset B; D \subset X$' là sai, vì $D$ không phải là tập con của $B$ và $D$ cũng không phải tập con của $X$. Thật vậy, $5 \in D$ nhưng $5 \notin B$ và $2 \in D$ nhưng $2 \notin X$
  • '$D \subset B$' là sai, vì $D$ không phải là tập con của $B$. Thật vậy, $5 \in D$ nhưng $5 \notin B$.
  • '$D \subset X$' là sai, vì $D$ không phải là tập con của $X$. Thật vậy, $2 \in D$ nhưng $2 \notin X$.
  • '$X \subset D$' là đúng, vì mọi phần tử của $X$ đều thuộc $D$. Thật vậy, $0, 1 \in X$ và $0, 1 \in D$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:
  • Ước của 20 là: 1, 2, 4, 5, 10, 20
  • Ước của 40 là: 1, 2, 4, 5, 8, 10, 20, 40

Vậy, ước chung của 20 và 40 là: 1, 2, 4, 5, 10, 20. Tập hợp E có 6 phần tử.

Đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta xét từng đáp án:


  • A: $x^2 - 9 = 0 \Rightarrow x = \pm 3$. Vậy $A = \{-3, 3\} \neq \emptyset$.

  • B: $x^2 - 6 = 0 \Rightarrow x = \pm \sqrt{6}$. Vậy $B = \{-\sqrt{6}, \sqrt{6}\} \neq \emptyset$.

  • C: $x^2 + 1 = 0 \Rightarrow x^2 = -1$. Phương trình này không có nghiệm thực, vậy $C = \emptyset$.

  • D: $x^2 - 4x + 3 = 0 \Rightarrow (x-1)(x-3) = 0 \Rightarrow x = 1, 3$. Vậy $D = \{1, 3\} \neq \emptyset$.


Vậy đáp án là C.
Câu 17:

Cho các tập hợp sau:

A = {x ℤ | 2 < x – 1 < 4};

B = {x ℕ | 3 < 2x – 3 < 5};

C = {x ℕ | x < 5}.

Trong các tập hợp trên, có bao nhiêu tập hợp là tập hợp rỗng?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta xét từng tập hợp:

  • $A = \{x \in \mathbb{Z} | 2 < x – 1 < 4\}$

    $2 < x - 1 < 4 \Leftrightarrow 3 < x < 5$. Vì $x \in \mathbb{Z}$ nên $x = 4$. Vậy $A = \{4\}$ (A khác rỗng)

  • $B = \{x \in \mathbb{R} | 3 < 2x – 3 < 5\}$

    $3 < 2x - 3 < 5 \Leftrightarrow 6 < 2x < 8 \Leftrightarrow 3 < x < 4$. Vậy $B = (3; 4)$ (B khác rỗng)

  • $C = \{x \in \mathbb{R} | x < 5\}$. Vậy $C = (- \infty; 5)$ (C khác rỗng)


Vậy không có tập hợp nào là tập rỗng. Do đó đáp án là 0.
Câu 18:

Cho tập hợp A = {x ℕ| 3 < 2x – 1 < m}.

Tìm giá trị của m để A là tập hợp rỗng?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để $A$ là tập rỗng, ta cần tìm giá trị của $m$ sao cho không có số tự nhiên $x$ nào thỏa mãn $3 < 2x - 1 < m$. Ta có $3 < 2x - 1$ tương đương với $4 < 2x$, hay $x > 2$. Vậy $x$ phải là một số tự nhiên lớn hơn 2, tức là $x \ge 3$. Để $A$ là tập rỗng, ta cần $2x - 1 \ge m$ với $x=3$. Nếu $x=3$, thì $2x - 1 = 2(3) - 1 = 6 - 1 = 5$. Vậy ta cần $m \le 5$. Nếu $m = 5$, thì $3 < 2x - 1 < 5$ hay $4 < 2x < 6$, tức là $2 < x < 3$. Không có số tự nhiên $x$ nào thỏa mãn điều kiện này. Vậy $A$ là tập rỗng. Nếu $m < 5$, ví dụ $m=4$, thì $3 < 2x - 1 < 4$ hay $4 < 2x < 5$, tức là $2 < x < 2.5$. Không có số tự nhiên $x$ nào thỏa mãn điều kiện này. Vậy $A$ là tập rỗng. Vì các đáp án đều là số nguyên, ta chọn $m=5$ vì với $m=5$, $A$ là tập rỗng.
Câu 19:

Tập hợp C = {x ℤ | (x2 – 5x + 4)(x272 x + 3) = 0} có bao nhiêu phần tử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Cho tập hợp D gồm các phần tử là bội dương của 7 và bé hơn 40.

Hỏi tập hợp D có bao nhiêu phần tử?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Tập hợp AA gồm các số nguyên dương chẵn nhỏ hơn hoặc bằng 1010

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:

Tập hợp XX gồm các số tự nhiên chia cho 2211

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:

Tập hợp C={12;16;112;120;130}C=\left\{\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{6};\dfrac{1}{12};\dfrac{1}{20};\dfrac{1}{30}\right\} viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP