JavaScript is required

Câu hỏi:

Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình

A. T = 565,25 K.

B. T = 472,25 K.

C. T = 372,25 K.

D. T = 672,25 K.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Đầu tiên, đổi nhiệt độ từ độ C sang Kelvin: $T_1 = 50 + 273,15 = 323,15 K$.
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_2V_2}{T_2}$
Trong đó:
$P_1 = 0,8.10^5 Pa$
$T_1 = 323,15 K$
$P_2 = 7.10^5 Pa$
$V_2 = \frac{V_1}{5}$
Thay vào phương trình ta có:
$\frac{0,8.10^5.V_1}{323,15} = \frac{7.10^5.\frac{V_1}{5}}{T_2}$
$\Rightarrow T_2 = \frac{7.10^5.\frac{V_1}{5}.323,15}{0,8.10^5.V_1} = \frac{7*323,15}{5*0,8} = 565,5125 \approx 565.5 K$
$T_2 = \frac{7}{5} \times \frac{1}{0.8} \times 323.15 = 565.5125 K$
Vậy đáp án gần nhất là $T = 565.25 K$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quá trình 1: Đẳng tích từ $T_1 = 27 + 273 = 300K$ đến $T_2 = 327 + 273 = 600K$.

Áp suất sau quá trình đẳng tích: $p_2 = p_1 * (T_2 / T_1) = 1 * (600/300) = 2$ atm.


Quá trình 2: Đẳng áp với $T_3 = T_2 + 120 = 600 + 120 = 720K$.

Thể tích sau quá trình đẳng áp: $V_3 = V_2 * (T_3 / T_2) = 5 * (720/600) = 6$ lít.

Vậy, áp suất và thể tích sau 2 quá trình là 2 atm và 6 lít.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta phân tích từng phát biểu:
a) Sai. Từ (1) sang (2), thể tích tăng ($V_2 > V_1$) nên đây là quá trình dãn đẳng áp.
b) Đúng. Từ (3) sang (1), thể tích không đổi (đường thẳng đứng) và áp suất giảm nên đây là quá trình làm lạnh đẳng tích.
c) Đúng. Từ (1) sang (2) là đẳng áp nên $p_1 = p_2$.
Áp dụng phương trình trạng thái: $\dfrac{p_1V_1}{T_1} = \dfrac{p_2V_2}{T_2} \Rightarrow \dfrac{V_1}{T_1} = \dfrac{V_2}{T_2} \Rightarrow T_2 = \dfrac{V_2}{V_1}T_1 = \dfrac{6}{2} \cdot 300 = 900 K$.
d) Sai. Ta có $p_1 = 0.5 atm$, $T_1 = 300 K$.
Trạng thái (3) có $T_3 = T_2 = 900 K$ và $V_3 = V_1 = 2 l$.
Áp dụng phương trình trạng thái: $\dfrac{p_1V_1}{T_1} = \dfrac{p_3V_3}{T_3} \Rightarrow p_3 = \dfrac{T_3}{T_1} p_1 = \dfrac{900}{300} \cdot 0.5 = 1.5 atm$.

Vậy phát biểu c) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta xét từng phát biểu:

  • a) Từ (1) sang (2) là đường thẳng đứng trên đồ thị $p-V$, nên $V$ không đổi. Do đó, đây là quá trình đẳng tích. Vì áp suất tăng nên nhiệt độ tăng, vậy đây là quá trình nung nóng đẳng tích. Phát biểu a) đúng.

  • b) Từ (2) sang (3) là đường nằm ngang trên đồ thị $p-V$, nên $p$ không đổi. Do đó, đây không phải là quá trình đẳng nhiệt. Phát biểu b) sai.

  • c) Trạng thái (1) và (3) có cùng tung độ trên đồ thị $p-V$, nghĩa là có cùng áp suất. Phát biểu c) đúng.

  • d) Thể tích ở trạng thái (1) là $V_1$ và ở trạng thái (3) là $V_3$. Từ đồ thị, ta thấy $V_1 < V_3$, vậy thể tích ở (1) nhỏ hơn ở (3). Phát biểu d) sai.


Vậy a) và c) đúng, b) và d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để tính thể tích của khí oxygen, ta sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT, trong đó:
P là áp suất (Pa)
V là thể tích (L)
n là số mol khí (mol)
R là hằng số khí lý tưởng (0.0821 L·atm/mol·K)
T là nhiệt độ (K)

1. Chuyển đổi đơn vị:
* Khối lượng mol của O₂ là 32 g/mol. Số mol của 10g O₂ là n = 10/32 = 0.3125 mol.
* Áp suất: 738 mmHg = 738/760 atm ≈ 0.971 atm.
* Nhiệt độ: 15 °C = 15 + 273.15 = 288.15 K.

2. Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
* V = (nRT) / P = (0.3125 * 0.0821 * 288.15) / 0.971 ≈ 7.55 L

Vậy thể tích của 10 g khí oxygen ở áp suất 738 mmHg và nhiệt độ 15 °C là khoảng 7.55 lít.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi đơn vị:

  • $V = 328 \, m^3 = 328000 \, l$

  • $T = 27 \, ^\circ C = 300 \, K$

  • $P = 0.9 \, atm$


Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$PV = nRT$ với $R = 0.082 \, l.atm/(mol.K)$

Số mol khí $H_2$ cần bơm vào khí cầu:
$n = \frac{PV}{RT} = \frac{0.9 \times 328000}{0.082 \times 300} = \frac{295200}{24.6} = 12000 \, mol$

Khối lượng khí $H_2$ cần bơm:
$m = n \times M = 12000 \times 2 = 24000 \, g$

Thời gian bơm:
$t = \frac{m}{2.5} = \frac{24000}{2.5} = 9600 \, s = \frac{9600}{60} = 160 \, phút$

Vậy thời gian bơm là 160 phút, đáp án gần nhất là 20 phút.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:
Trong một quá trình đẳng áp, người ta thực hiện công là \(4,5 \cdot {10^4}\;{\rm{J}}\) làm một lượng khí có thể tích thay đổi từ \(2,6\;{{\rm{m}}^3}\) đến \(1,1\;{{\rm{m}}^3}.\) Áp suất trong quá trình này là bao nhiêu?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Hệ thức nào sau không phù hợp với phương trình trạng thái lý tưởng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:
Hai quá trình biến đổi khi liên tiếp cho như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây về hai quá trình đó là đúng?
Hai quá trình biến đổi khi liên tiếp cho như hình vẽ bên. Mô tả nào sau đây về hai quá trình đó là đúng? (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP