JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong kĩ thuật chuyển gene vào vi khuẩn E. coli, để nhận biết tế bào chứa DNA tái tổ hợp hay chưa, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có

A. gene đánh dấu.

B. gene ngoài nhân.

C. gene điều hoà.
D. gene cần chuyển.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Trong kĩ thuật chuyển gene, gene đánh dấu (marker gene) được sử dụng để dễ dàng nhận biết và phân lập các tế bào đã nhận được vector tái tổ hợp chứa gene mong muốn. Các gene còn lại không có vai trò trong việc này.
Vậy đáp án là gene đánh dấu.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Câu 11:

Trong quy trình tách chiết DNA từ các mẫu vật sống, để kết tủa DNA, người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dung dịch ethanol lạnh thường được sử dụng để kết tủa DNA trong quy trình tách chiết DNA. Ethanol làm giảm độ hòa tan của DNA trong dung dịch, khiến DNA kết tủa và dễ dàng thu hồi hơn.
  • Glucose không được sử dụng để kết tủa DNA.
  • Nhiệt độ cao có thể làm hỏng DNA, vì vậy ethanol lạnh được ưu tiên hơn.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể được gọi là locus (vị trí gene).
Câu 13:

Nhà khoa học Mendel đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mendel tạo dòng thuần bằng cách cho cây tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Các thế hệ sau sẽ loại bỏ dần các kiểu gen dị hợp, làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, dẫn đến tạo dòng thuần.
  • Đáp án A sai vì lai khác dòng không tạo ra dòng thuần.
  • Đáp án B sai vì lai phân tích chỉ để xác định kiểu gen, không tạo dòng thuần.
  • Đáp án C sai vì đề bài hỏi dòng hoa đỏ, không phải hoa trắng.
Câu 14:

Khi nói về phân li độc lập, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự phân li độc lập của các cặp gene diễn ra vào kì sau giảm phân I.

II. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

III. Sự phân li độc lập của các cặp gene có thể sẽ hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

IV. Trong quá trình phân bào nguyên phân, các cặp gene cũng phân li độc lập với nhau

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chúng ta cùng phân tích từng phát biểu:

  • I. Đúng. Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể (mang các gene) diễn ra ở kì sau giảm phân I, khi các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào.

  • II. Đúng. Các cặp nhân tố di truyền (gene) phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử, theo định luật phân li độc lập của Mendel.

  • III. Sai. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gene tạo ra vô số các tổ hợp gene mới, làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp, chứ không hạn chế.

  • IV. Sai. Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào để tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ. Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể không phân li độc lập theo kiểu tổ hợp tự do như trong giảm phân.


Vậy, có 2 phát biểu đúng là I và II.
Câu 15:

Di truyền trội không hoàn toàn là trường hợp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Màu da ở người do 3 cặp gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gene trội trong kiểu gene thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố melanin. Trong tế bào càng có nhiều melanin da càng đen. Người có kiểu gene nào sau đây có màu da đen nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật. b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật. c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược. d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b). (ảnh 1)

a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.

c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.

d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP