JavaScript is required

Câu hỏi:

Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình x+y 22x-3y>-2

A. (0; 0);
B. (1; 1);
C. (– 1; 1);
D. (– 1; – 1).
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Ta xét từng đáp án:
  • A. (0; 0): Thay $x = 0$ và $y = 0$ vào hệ bất phương trình, ta có $\begin{cases} 0 + 0 \leq 2 \\ 2(0) - 3(0) > -2 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} 0 \leq 2 \\ 0 > -2 \end{cases}$. Cả hai bất phương trình đều đúng, vậy (0; 0) là nghiệm của hệ.
  • B. (1; 1): Thay $x = 1$ và $y = 1$ vào hệ bất phương trình, ta có $\begin{cases} 1 + 1 \leq 2 \\ 2(1) - 3(1) > -2 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} 2 \leq 2 \\ -1 > -2 \end{cases}$. Cả hai bất phương trình đều đúng, vậy (1; 1) là nghiệm của hệ.
  • C. (-1; 1): Thay $x = -1$ và $y = 1$ vào hệ bất phương trình, ta có $\begin{cases} -1 + 1 \leq 2 \\ 2(-1) - 3(1) > -2 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} 0 \leq 2 \\ -5 > -2 \end{cases}$. Bất phương trình thứ hai sai, vậy (-1; 1) không là nghiệm của hệ.
  • D. (-1; -1): Thay $x = -1$ và $y = -1$ vào hệ bất phương trình, ta có $\begin{cases} -1 + (-1) \leq 2 \\ 2(-1) - 3(-1) > -2 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} -2 \leq 2 \\ 1 > -2 \end{cases}$. Cả hai bất phương trình đều đúng, vậy (-1; -1) là nghiệm của hệ.
Vậy cặp số không là nghiệm của hệ bất phương trình là (-1; 1).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:

  • A = {x $\in$ \u2115| x chia hết cho 3 và x chia hết cho 2} = {x $\in$ \u2115| x chia hết cho 6}

  • B = {x $\in$ \u2115| x chia hết cho 12}

Vì mọi số chia hết cho 12 đều chia hết cho 6, và ngược lại không đúng.

Ví dụ: 6 chia hết cho 6 nhưng không chia hết cho 12.

Suy ra A = B
Câu 16:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình x+2y<2x0y0 là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:
$x+2y < 2$ là miền nghiệm nằm phía dưới đường thẳng $x+2y = 2$.
$x \geq 0$ là miền nghiệm nằm bên phải trục Oy.
$y \geq 0$ là miền nghiệm nằm phía trên trục Ox.
Vậy miền nghiệm của hệ bất phương trình là miền trong tam giác OAB với A(2; 0), B(0; 1) và O(0; 0).
Câu 17:

Với tam giác ABC có bao nhiêu vectơ khác vectơ - không có điểm đầu và điểm cuối là ba đỉnh của tam giác?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tam giác ABC có 3 đỉnh là A, B, C. Ta có các vectơ khác vectơ 0 có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam giác là: $\vec{AB}, \vec{BA}, \vec{AC}, \vec{CA}, \vec{BC}, \vec{CB}$. Vậy có tất cả 6 vectơ.
Do đó, đáp án đúng là A.
Câu 18:

Các phần tử của tập hợp A = {x ℝ: 2x2 – 5x – 7 = 0} là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta giải phương trình $2x^2 - 5x - 7 = 0$.

Ta có $a - b + c = 2 - (-5) + (-7) = 0$, vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt $x_1 = -1$ và $x_2 = \frac{-c}{a} = \frac{-(-7)}{2} = \frac{7}{2}$.

Vậy $A = \{-1; \frac{7}{2}\}$.
Câu 19:

Cho các điểm phân biệt A, B, C, D. Đẳng thức nào sau đây đúng ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Cho tam giác ABC có BC = 24, AC = 13, AB = 15. Nhận xét nào sau đây đúng về tam giác ABC.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Xét mệnh đề P: “ x ℝ: 2x – 3 ≥ 0”. Mệnh đề phủ định P¯ của mệnh đề P

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:
Cho các tập hợp A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B = {2; 3; 4; 5; 6} Tìm các tập hợp A B, A ∩ B
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Tìm m để A = (m – 1; 2] là tập con của tập B = (0; m + 9).

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP