JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong mỗi ý a), b), c), d) ở dưới đây, thí sinh chọn đúng hoặc sai:

Đưa thừa số \(\sqrt{81(2-y)^4}\) ra ngoài dấu căn ta được \(9(2-y)^2\).

Rút gọn biểu thức: \(7 \sqrt{x}+11 y \sqrt{36 x^5}-2 x^2 \sqrt{16 x y^2}-\sqrt{25 x}\) với \(x \geq 0, y \geq 0\) ta được kết quả là: \(2 \sqrt{x}-58 x^2 y \sqrt{x}\).

Đưa thừa số \(\sqrt{54}\) ra ngoài dấu căn ta được \(6 \sqrt{3}\).

Đưa thừa số \(x \sqrt{\frac{2}{x}}\) với \(x>0\) vào trong dấu căn ta được \(\sqrt{2 x}\).

Trả lời:

Đáp án đúng: Đúng, Đúng, Sai, Đúng


a) \(\sqrt{81(2-y)^4}=\sqrt{81 .\left[(2-y)^2\right]^2}=\left|(2-y)^2\right| \sqrt{81}=9(2-y)^2\). 

b) \(7 \sqrt{{x}}+11 {y} \sqrt{36 {x}^5}-2 {x}^2 \sqrt{16 {xy}^2}-\sqrt{25 {x}}\)

\(=7 \sqrt{{x}}+11 {y} \sqrt{6^2 {x}^4 {x}}-2 {x}^2 \sqrt{4^2 {xy}^2}-\sqrt{5^2 {x}} \\=7 \sqrt{{x}}+11 {y} . 6 {x}^2 \sqrt{{x}}-2 {x}^2 . 4 . {y} \sqrt{{x}}-5 \sqrt{{x}}\\=7 \sqrt{{x}}+66 {x}^2 {y} \sqrt{{x}}-8 {x}^2 {y} \sqrt{{x}}-5 \sqrt{{x}} \\=(7 \sqrt{x}-5 \sqrt{x})+\left(66 x^2 y \sqrt{x}-8 x^2 y \sqrt{x}\right)\\=2 \sqrt{x}+58 x^2 y \sqrt{x}\)

c) \(\sqrt{54}=\sqrt{9.6}=\sqrt{3^2 . 6}=3 \sqrt{6}\). 

d) \(x \sqrt{\frac{2}{x}}=\sqrt{x^2 . \frac{2}{x}}=\sqrt{2 x}\) (vì \(x>0\)).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì I – Toán 9 – Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01 bao gồm hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự luận bám sát nội dung chương trình Toán 9 học kì I, tập trung vào các chủ đề như căn bậc hai, hàm số bậc nhất, hệ phương trình và ứng dụng thực tế. Bộ đề giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài, củng cố kiến thức và chuẩn bị hiệu quả cho kì kiểm tra học kì I.

22/10/2025
0 lượt thi

Câu hỏi liên quan