Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Sinh Học 12 - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Bộ Đề 01 - Đề Số 03
Câu 1
Biện pháp nào sau đây ứng dụng hiểu biết về nhịp sinh học để nâng cao hiệu quả lao động và học tập?
A.Xây dựng thời gian biểu hợp lí.
B.Chia nhỏ các việc cần làm.
C.Ăn uống đủ chất dinh dưỡng.
D.Học và làm việc theo nhóm.
Câu 2
Sinh quyển là tổ chức sống bao gồm toàn bộ
A.các nhân tố vô sinh trên Trái Đất.
B.các loài sinh vật trên Trái Đất.
C.các hệ sinh thái trên Trái Đất.
D.các quần xã sinh vật trên Trái Đất.
Câu 3
Cây tầm gửi sống bám trên các cây thân gỗ lớn là một ví dụ về mối quan hệ
A.kí sinh.
B.cộng sinh.
C.hợp tác.
D.hội sinh.
Câu 4
Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng trực tiếp đến sự tăng trưởng kích thước của quần thể sinh vật?
A.Mức chịu đựng.
B.Mức tử vong.
C.Mức sinh sản.
D.Mức nhập cư.
Câu 5
Ổ sinh thái của một loài là:
A.không gian hoạt động, sinh trưởng và phát triển của một cá thể trong một chu kì sống.
B.không gian sinh thái mà tại đó sinh vật có thể sinh trưởng và phát triển tốt nhất.
C.nơi ở cố định mà tại đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và tồn tại lâu dài.
D.không gian sinh thái có tất cả nhân tố sinh thái đều nằm trong giới hạn sinh thái của loài.
Câu 6
Để cải thiện nhịp sinh học của cơ thể, chúng ta nên
A.uống nhiều nước trước khi ngủ.
B.tập thể dục nhiều lần trong ngày.
C.tắt các thiết bị điện tử trước khi đi ngủ.
D.bổ sung vitamin và các vi chất.
Câu 7
Môi trường sống của sinh vật có thể được chia thành bốn loại cơ bản, trong đó không bao gồm
A.môi trường trên cạn.
B.môi trường sinh vật.
C.môi trường đất.
D.môi trường trên không.
Câu 8
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể hoạt động dựa trên mối quan hệ giữa
A.mật độ cá thể và kẻ thù tự nhiên.
B.các cá thể trong quần thể.
C.quần thể này với quần thể khác.
D.mật độ cá thể và nguồn sống.
Câu 9
Ứng dụng nào sau đây dựa trên hiểu biết về đặc trưng kiểu phân bố của quần thể sinh vật?
A.Xây dựng khu bảo tồn, bảo vệ các sinh vật quý sắp tuyệt chủng.
B.Khoanh vùng và cách li khu vực xuất hiện bệnh truyền nhiễm.
C.Trồng lúa HD11 ở mật độ 40 khóm/m2 để có năng suất cao nhất.
D.Mở rộng diện tích chăn nuôi khi đàn gia súc, gia cầm sinh đẻ nhiều.
Câu 10
Hệ sinh thái là một tổ chức sống vì trong hệ sinh thái có sự trao đổi chất và năng lượng giữa
A.các sinh vật trong nội bộ quần xã.
B.quần xã với sinh cảnh.
C.các sinh vật trong nội bộ quần xã và giữa quần xã với sinh cảnh.
D.các sinh vật trong nội bộ quần thể và giữa quần thể với sinh cảnh.
Câu 11
Một tập hợp sinh vật được gọi là quần xã cần phải thỏa mãn một số điều kiện nhất định, trong đó không bao gồm điều kiện nào sau đây?
A.Các sinh vật phải cùng sống trong một không gian nhất định.
B.Các sinh vật trong tập hợp phải có khả năng sinh sản với nhau tạo ra con hữu thụ.
C.Các sinh vật phải là các cá thể thuộc quần thể của nhiều loài khác nhau.
D.Các sinh vật phải có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và với môi trường sống.
Câu 12
Trong một đồng cỏ có các loài: Sư tử, voi, thỏ, chuột. Theo lí thuyết, quần thể động vật nào sẽ có kích thước quần thể lớn nhất?
A.Sư tử.
B.Thỏ.
C.Chuột.
D.Voi.
Câu 13
Sự hình thành giới tính của rùa biển Chelonia mydas chịu tác động lớn nhất bởi nhiệt độ môi trường. Khi nhiệt độ nhỏ hơn hoặc bằng 27,6 oC, 100% trứng sẽ nở thành con đực, trong khi nếu nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng 30,6 oC, 100% trứng sẽ nở thành con cái.
a) Nhiệt độ môi trường tác động lên giới tính của rùa biển chủ yếu ở giai đoạn ấp trứng.
b) Ví dụ trên thể hiện tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái tới sinh vật.
c) Nếu nhiệt độ nằm trong khoảng từ 27,6 oC đến 30,6 oC thì tỉ lệ trứng nở ra con đực và con cái xấp xỉ bằng nhau.
d) Hiện tượng nóng lên toàn cầu sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng tới quần thể loài này vì gây mất cân bằng sinh thái.
Câu 14
Cá chép có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 2 - 44 oC, cá rô phi có giới hạn chịu đựng nhiệt độ từ 5,6 - 42 oC.
a) Cá chép có giới hạn sinh thái hẹp hơn cá rô phi.
b) Cá chép có giới hạn trên thấp hơn cá rô phi.
c) Cá chép có khoảng thuận lợi rộng hơn cá rô phi.
d) Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|