Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Công Nghệ 12 - Công Nghệ Lâm Nghiệp, Thủy Sản - Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống - Bộ Đề 01 - Đề Số 01
Câu 1
Quy trình sản xuất vaccine DNA kết thúc bằng bước nào sau đây?
A.Tinh sạch plasmid.
B.Tách gene mã hóa kháng nguyên.
C.Đóng chai và tiêm vaccine cho cá.
D.Phân lập mầm bệnh.
Câu 2
Khoáng đa lượng trong thức ăn thủy sản là
A.Fe, Cu, Zn và vitamin C.
B.Ca, P và các chất hữu cơ.
C.Ca, P, Mg và vitamin D.
D.protein, lipid, carbohydrate.
Câu 3
Ao nuôi giai đoạn 2 và 3 cần lắp đặt hệ thống nào dưới đây?
A.Hệ thống sục khí.
B.Hệ thống che nắng.
C.Hệ thống quạt nước.
D.Hệ thống tránh bão.
Câu 4
Thời điểm nào dưới đây cần sử dụng quạt nước để tăng khí oxygen?
A.Buổi chiều.
B.Buổi trưa.
C.Buổi sáng.
D.Ban đêm.
Câu 5
Công nghệ Biofloc trong nuôi trồng thủy sản hoạt động dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A.Sử dụng hệ thống lọc cơ học để loại bỏ hoàn toàn chất thải.
B.Tận dụng vi sinh vật có lợi để xử lí nước và tạo nguồn dinh dưỡng bổ sung.C.Áp dụng kháng sinh để kiểm soát dịch bệnh và ổn định hệ vi sinh.
D.Thay nước định kì để duy trì chất lượng môi trường nuôi.
Câu 6
Tác nhân nào sau đây có thể gây bệnh cho thủy sản?
A.Nhiệt độ thấp, ánh sáng yếu, nước trong.
B.Vi khuẩn, virus, kí sinh trùng.
C.Kí sinh trùng, thức ăn sạch, môi trường.
D.Vi khuẩn, nước sạch, thuốc bổ.
Câu 7
Trong quá trình thu lưới vây, phần nào cần dụng cụ chuyên dụng để bắt thủy sản?
A.Phần giềng chì.B.Phần tùng lưới.
C.Phần giềng phao.
D.Phần đầu lưới.
Câu 8
Hậu quả của xả thải không kiểm soát là gì?
A.Phát triển kinh tế bền vững.
B.Làm suy giảm hoặc mất nguồn lợi thủy sản.
C.Đảm bảo đường di cư cho thủy sản.
D.Tăng đa dạng sinh học.
Câu 9
Trong mùa sinh sản, sau khi cá cái đẻ trứng cá đực sẽ thực hiện hành động nào dưới đây?
A.Đẻ trứng tiếp theo để tăng số lượng.
B.Dẫn đàn cá đi xa khỏi nơi sinh sản.
C.Chăm sóc và bảo vệ trứng cẩn thận.
D.Tưới tinh lên trứng để đảm bảo thụ tinh.
Câu 10
Công nghệ sinh học nào đã được ứng dụng để phát hiện bệnh thủy sản sớm và chính xác?
A.Công nghệ AI.
B.Công nghệ di truyền CRISPR.
C.Kĩ thuật PCR và kit chẩn đoán nhanh.
D.Công nghệ nano.
Câu 11
Ứng dụng enzyme trong bảo quản thức ăn thủy sản nhằm mục đích nào sau đây?
A.Cải thiện độ tiêu hóa của thức ăn.
B.Tăng giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
C.Giảm chi phí chế biến bảo quản.
D.Kéo dài thời gian bảo quản.
Câu 12
Phương án nào sau đây chỉ ra lợi ích của nước biển lạnh dùng trong bảo quản cá cần có độ mặn từ 20 đến 25‰?
A.Làm cá hấp thụ muối nhanh hơn để tăng hương vị.
B.Tăng độ bóng và làm thay đổi màu sắc của cá.
C.Giúp ức chế vi khuẩn và kéo dài độ tươi của cá.
D.Giảm tốc độ đông đá, giúp cá không bị cứng.
Câu 13
Giống thủy sản đóng vai trò quan trọng trong ngành nuôi trồng thủy sản, ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế của ngành. Ở nhiều địa phương, đặc biệt là các vùng ven biển và đồng bằng sông nước, nuôi trồng thủy sản là ngành kinh tế chủ lực, tạo công ăn việc làm và thu nhập ổn định cho hàng triệu người lao động. Ngoài ra, phát triển và nghiên cứu giống thủy sản còn mở ra nhiều cơ hội trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
a) Giống thủy sản ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất, chất lượng sản phẩm của ngành nuôi trồng thủy sản.
b) Việc chọn lọc và lai tạo giống thủy sản có chất lượng cao giúp tăng năng suất và giảm rủi ro dịch bệnh trong nuôi trồng thủy sản.
c) Việc phát triển giống thủy sản nhờ khoa học kĩ thuật tiên tiến có từ rất lâu đời.
d) Sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản có thể giúp giảm áp lực khai thác thủy sản tự nhiên, góp phần bảo vệ hệ sinh thái biển và nguồn lợi thủy sản.
Câu 14
Bảo quản thức ăn thủy sản theo phương pháp tự nhiên là một trong những cách làm truyền thống nhưng vẫn mang lại hiệu quả cao trong việc duy trì chất lượng dinh dưỡng và kéo dài thời gian sử dụng mà không cần sử dụng hóa chất bảo quản. Một trong những phương pháp phổ biến nhất là phơi khô và sấy khô bằng ánh nắng mặt trời. Đây là cách giúp giảm độ ẩm trong thức ăn, hạn chế sự phát triển của vi khuẩn và nấm mốc.
a) Phương pháp bảo quản thức ăn thủy sản theo cách tự nhiên luôn đảm bảo giữ nguyên hàm lượng dinh dưỡng ban đầu mà không gây hao hụt.
b) Tất cả các loại thức ăn thủy sản đều có thể bảo quản bằng phương pháp tự nhiên mà không làm thay đổi chất lượng sản phẩm.
c) Phơi khô và sấy khô thức ăn thủy sản chỉ có tác dụng giảm trọng lượng sản phẩm.
d) Phương pháp bảo quản tự nhiên giúp người nuôi không chỉ giảm chi phí mà còn đảm bảo được nguồn thức ăn an toàn, hiệu quả và thân thiện với môi trường.
Câu 15
Bệnh hoại tử thần kinh là một trong những căn bệnh nguy hiểm đối với thủy sản, đặc biệt là ở cá và tôm. Đây là một bệnh lí nghiêm trọng, có thể gây chết hàng loạt nếu không được phát hiện và xử lí kịp thời. Nguyên nhân gây ra bệnh hoại tử thần kinh chủ yếu là do nhiễm virus, trong đó có các chủng virus thuộc nhóm bệnh hoại tử do vi-rút gây ra. Virus này tấn công và gây tổn thương đến hệ thần kinh trung ương, dẫn đến các triệu chứng như cá hoặc tôm bơi lờ đờ, mất phối hợp vận động và là một trong những trường hợp nặng, có thể gây chết.
a) Bệnh hoại tử thần kinh là bệnh lý nguy hiểm đối với thủy sản có thể gây chết hàng loạt nếu không được phát hiện và xử lý kịp thời.
b) Bệnh hoại tử thần kinh do vi khuẩn gây ra, không phải do virus.
c) Bệnh hoại tử thần kinh không thể lây lan trong môi trường nuôi trồng thủy sản nếu được duy trì vệ sinh tốt.
d) Việc nghiên cứu và phát triển các phương pháp điều trị mới cũng là một yếu tố quan trọng để đối phó với bệnh hoại tử thần kinh trong tương lai.
Câu 16
Khai thác nguồn lợi thủy sản là một ngành công nghiệp quan trọng đối với nhiều quốc gia, đặc biệt là các quốc gia có biển rộng lớn và nền thủy sản phát triển. Việt Nam, với đường bờ biển dài hơn 3.000 km, là một trong những quốc gia có nguồn lợi thủy sản phong phú, đóng góp đáng kể vào nền kinh tế quốc dân. Nguồn lợi thủy sản không chỉ cung cấp thực phẩm dinh dưỡng cho hàng triệu người dân mà còn tạo ra hàng triệu việc làm và đóng góp vào nền kinh tế qua xuất khẩu thủy sản.
a) Việt Nam có nguồn lợi thủy sản phong phú nhờ vào đường bờ biển dài hơn 3.000 km.
b) Khai thác thủy sản chỉ có vai trò trong việc cung cấp thực phẩm cho thị trường nội địa và không ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia qua xuất khẩu.
c) Sự khai thác không bền vững có thể dẫn đến nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với hệ sinh thái và các nguồn tài nguyên biển.
d) Các quốc gia có nguồn lợi thủy sản phong phú nhưng thiếu công nghệ hiện đại nên không thể phát triển ngành khai thác thủy sản.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|