Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Lâm Nghiệp - Thủy Sản - Công Nghệ 12 - Kết Nối Tri Thức - Đề Số 01
Câu 1
Thành phần dinh dưỡng trong chất khô của thức ăn thủy sản không bao gồm chất nào dưới đây?
A.Nước.
B.Vitamin.
C.Lipid.
D.Protein.
Câu 2
Hormone nào sau đây không được sử dụng trong sinh sản nhân tạo của cá?
A.PG.
B.HCG.
C.Estrogen.
D.LRHa.
Câu 3
Quan sát hình ảnh, cho biết tên của phương pháp bảo quản thức ăn thủy sản?
A.Bảo quản thức ăn tươi sống.
B.Bảo quản thức ăn hỗn hợp.
C.Bảo quản chất bổ sung.
D.Bảo quản nguyên liệu.
Câu 4
Phương án nào sau đây chỉ ra mục đích chính của việc sử dụng enzyme trong quá trình chế biến cá tra?
A.Phân giải lipid.
B.Phân giải carbohydrate.
C.Thủy phân protein.
D.Loại bỏ tạp chất.
Câu 5
Cho các sản phẩm sau: (1) Tảo xanh; (2) Giun quế; (3) Cua biển; (4) Cá tạp; (5) Tôm càng. Thức ăn tươi sống nuôi thủy sản gồm:
A.(1), (2), (4).
B.(2), (4), (5).
C.(1), (3), (4).
D.(1), (2), (3).
Câu 6
Con giống thủy sản chủ yếu được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây?
A.Gieo hạt.
B.Nhân tạo.
C.Lai tạo tự do.
D.Tự nhiên.
Câu 7
Yếu tố nào sau đây quyết định khác biệt chất lượng sản phẩm giữa các loài giống?
A.Quy trình nuôi và cách chăm sóc con giống.
B.Loài thủy sản và chất lượng con giống.
C.Thức ăn nuôi và điều kiện chăm sóc giống.
D.Môi trường nuôi và thời gian sản xuất.
Câu 8
Tôm càng xanh di cư sinh sản ở khu vực nào sau đây?
A.Vùng nước ngọt gần cỏ thủy sinh.
B.Vùng cửa sông nước lợ, độ mặn 12%.
C.Vùng biển nhiệt đới, độ sâu 50 m.
D.Vùng nước ngọt có nhiệt độ cao.
Câu 9
Vitamin trong thức ăn thủy sản có tác dụng nào sau đây đối với sức khỏe của động vật?
A.Tăng cường khả năng miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật.
B.Giảm tốc độ phát triển và khả năng sinh sản trong đàn.
C.Tăng hiệu suất tiêu hóa và hấp thu các khoáng chất cần thiết.
D.Giảm thời gian sinh trưởng và cải thiện khả năng tiêu hóa.
Câu 10
Yếu tố nào sau đây quyết định giống thủy sản phù hợp để nuôi thương phẩm?
A.Đặc điểm sinh trưởng và khả năng sinh sản cao.
B.Ngoại hình, tính năng sản xuất và hiệu quả kinh tế.
C.Tính năng sản xuất và khả năng thích nghi môi trường.
D.Giá trị thương mại và nhu cầu thị trường hiện tại.
Câu 11
Trong quy trình ương nuôi cá bột lên cá hương, có các giai đoạn: (1) Lựa chọn và thả giống; (2) Chuẩn bị ao nuôi; (3) Thu hoạch; (4) Chăm sóc và quản lí. Thứ tự đúng là:
A.(2) → (3) → (4) → (1).
B.(1) → (2) → (4) → (3).
C.(1) → (4) → (3) → (2).
D.(2) → (1) → (4) → (3).
Câu 12
Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp thức ăn hỗn hợp có thể bảo quản trong 2 - 3 tháng?
A.Độ ẩm được kiểm soát dưới mức tiêu chuẩn cho phép.
B.Thành phần sản phẩm được xử lí ổn định lâu dài.
C.Áp dụng công nghệ bảo quản tiên tiến từ nhà sản xuất.
D.Bao bì kín ngăn tiếp xúc với không khí và độ ẩm.
Câu 13
Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất khi xây dựng khẩu phần ăn?
A.Đảm bảo phù hợp với giai đoạn phát triển.
B.Cân bằng tỉ lệ protein và năng lượng hợp lí.
C.Sử dụng nguyên liệu an toàn và chất lượng.
D.Đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng của thủy sản.
Câu 14
Giống thủy sản cần đạt yêu cầu nào sau đây để được coi là phù hợp kinh doanh?
A.Kiểm tra chất lượng bởi các cơ quan độc lập.
B.Công bố bởi các cơ sở sản xuất giống lớn.
C.Công bố tiêu chuẩn theo quy định pháp luật.
D.Giá thành rẻ hơn so với giống tự nhiên.
Câu 15
Phương án nào sau đây chỉ ra nguyên nhân cá bột cần được thả vào ao trong khoảng từ 5 đến 7 ngày sau khi lấy nước vào?
A.Đảm bảo chất lượng nước ổn định và giảm thiểu tạp chất trong ao.
B.Nhiệt độ nước đạt trạng thái cân bằng với môi trường bên ngoài.
C.Các vi sinh vật hữu ích phát triển hỗ trợ hệ sinh thái ao.
D.Nước trong ao đủ thời gian ổn định sinh thái trước khi thả giống.
Câu 16
Trong phương pháp bảo quản lạnh tinh trùng ngắn hạn, có các bước: (1) Pha loãng tinh trùng với chất bảo quản; (2) Thu tinh trùng; (3) Bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 0°C đến 4°C; (4) Bổ sung chất kháng sinh. Thứ tự đúng là:
A.(2) → (1) → (4) → (3).
B.(2) → (3) → (4) → (1).
C.(1) → (4) → (3) → (2).
D.(1) → (2) → (4) → (3).
Câu 17
Trong ngành nuôi trồng thủy sản, việc ứng dụng công nghệ sinh học (CNSH) vào bảo quản và chế biến thức ăn đang trở thành xu hướng tất yếu để nâng cao hiệu quả và giảm thiểu tác động đến môi trường.
Chỉ tiêu
0%
5%
10%
15%
Tỉ lệ tiêu hóa thức ăn (%)
65
75
85
83
Tỉ lệ tăng trọng (%)
30
45
55
50
Tỉ lệ hao hụt (%)
10
8
5
6
a) Ứng dụng CNSH giúp làm giảm tỉ lệ tiêu hóa thức ăn so với nhóm không ứng dụng.
b) Việc ứng dụng CNSH với tỉ lệ quá cao (15%) mang lại hiệu quả vượt trội, thậm chí có thể làm tăng một số chỉ tiêu so với mức 10%.
c) Để tối ưu hiệu quả, nên khuyến nghị áp dụng CNSH với mức 5% trong chế biến thức ăn thủy sản.
d) Khi áp dụng công nghệ sinh học ở mức 10% giúp cải thiện tỉ lệ tiêu hóa và tăng trọng hướng tới mục tiêu sản xuất bền vững.
Câu 18
Tác động của nhiệt độ nước đến khả năng sinh sản của cá basa. Sau quá trình thử nghiệm, các nhà khoa học đã thu được các số liệu quan trọng như sau:
Chỉ tiêu
Nhiệt độ 24°C
Nhiệt độ 26°C
Nhiệt độ 28°C
Nhiệt độ 30°C
Số lượng trứng mỗi lứa
1.200
1.500
1.800
1.600
Tỉ lệ trứng nở (%)
70%
85%
90%
80%
a) Số lượng trứng mỗi lứa của cá basa ở nhiệt độ 28°C lớn hơn đáng kể so với ở nhiệt độ 24°C.
b) Tỉ lệ trứng nở ở nhiệt độ 30°C đạt 90%, tương đương với nhiệt độ 26°C.
c) Nhiệt độ 24°C giúp cá basa đảm bảo tỉ lệ trứng nở cao hơn so với tất cả các mức nhiệt độ khác.
d) Duy trì nhiệt độ nước ổn định trong khoảng phù hợp để đảm bảo năng suất sinh sản của cá basa trong môi trường nuôi trồng bền vững.
Câu 19
Công nghệ sinh học đã và đang trở thành công cụ quan trọng trong ngành thủy sản. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn và nhân giống thủy sản đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho ngành nuôi trồng thủy sản.
a) Công nghệ chọn giống bằng phương pháp đánh dấu phân tử DNA giúp tăng tốc độ phát hiện các giống có đặc điểm mong muốn.
b) Kĩ thuật lai tạo gen có thể được sử dụng để cải thiện năng suất và khả năng chống chịu bệnh tật của thủy sản.
c) Nhân giống thủy sản bằng công nghệ sinh sản vô tính (cloning) là phương pháp phổ biến nhất hiện nay.
d) Việc sử dụng công nghệ sinh học có thể giúp cải thiện chất lượng giống, tăng hiệu quả sản xuất và bảo tồn nguồn gen quý hiếm.
Câu 20
Công nghệ cấp đông nhanh (IQF) là một phương pháp hiện đại được sử dụng để làm đông lạnh thực phẩm một cách nhanh chóng, giúp duy trì chất lượng, màu sắc, hương vị và giá trị dinh dưỡng. Với IQF, từng sản phẩm như hạt ngô, tôm, cá, trái cây,... được làm đông riêng lẻ, không bị dính lại với nhau. Quá trình này thường sử dụng luồng không khí lạnh mạnh với nhiệt độ rất thấp (khoảng -40°C) để làm lạnh sản phẩm trong thời gian ngắn.
a) Công nghệ cấp đông nhanh (IQF) đặc biệt hữu ích trong việc bảo quản thức ăn tươi sống.
b) Công nghệ IQF giúp việc bảo quản thực phẩm lâu dài mà không cần sử dụng chất bảo quản.
c) Thời gian cấp đông của phương pháp IQF dài hơn so với cấp đông thông thường để đảm bảo sản phẩm đông đều.
d) Sử dụng công nghệ IQF bước tiến quan trọng trong ngành công nghiệp chế biến thực phẩm, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm thủy sản.
Câu 21
Phương pháp bảo quản thức ăn hỗn hợp đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì chất lượng và giá trị dinh dưỡng của thức ăn, đồng thời đảm bảo hiệu quả trong chăn nuôi. Những kĩ thuật bảo quản hiện đại giúp ngăn ngừa sự phát triển của vi sinh vật và giảm thất thoát dinh dưỡng.
a) Sấy khô là một trong những phương pháp phổ biến để bảo quản thức ăn hỗn hợp, giúp giảm độ ẩm và hạn chế vi khuẩn phát triển.
b) Việc bổ sung chất bảo quản hóa học trong thức ăn hỗn hợp có thể làm giảm nguy cơ hư hỏng và kéo dài thời gian sử dụng.
c) Phương pháp bảo quản bằng cách đóng gói chân không thường không hiệu quả với thức ăn hỗn hợp vì không thể loại bỏ hoàn toàn oxy.
d) Bảo quản thức ăn hỗn hợp không chỉ giúp duy trì giá trị dinh dưỡng mà còn giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe của thủy sản.
Câu 22
Công nghệ nuôi cấy mô và tế bào đã và đang trở thành một công cụ quan trọng trong ngành thủy sản, mở ra nhiều triển vọng cho nghiên cứu và nhân giống các loài thủy sản. Phương pháp này cho phép tạo ra các mô hoặc tế bào thủy sản trong điều kiện kiểm soát nghiêm ngặt về môi trường, dinh dưỡng và các yếu tố sinh hóa.
a) Công nghệ nuôi cấy mô và tế bào cho phép tái tạo hoàn chỉnh cơ thể của một số loài thủy sản từ một tế bào đơn lẻ.
b) Nuôi cấy mô là phương pháp phổ biến để nhân giống hàng loạt các loài thủy sản hiện nay.
c) Kĩ thuật nuôi cấy tế bào có thể được sử dụng để nghiên cứu sự phát triển của các loài thủy sản và kiểm tra phản ứng của chúng với môi trường.
d) Công nghệ nuôi cấy tế bào góp phần bảo tồn nguồn gen các loài thủy sản quý hiếm và tạo cơ hội cho việc phục hồi các loài nguy cấp.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|