Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Công Nghệ Trồng Trọt - Công Nghệ 10 - Kết Nối Tri Thức - Đề Số 01
Câu 1
Quan sát hình, cho biết phương án nào sau đây là tác hại của sâu, bệnh hại với cây trồng?
A.Hoa hồng bị rệp hại.
B.Hoa hồng bị thối nhũn.
C.Hoa hồng bị xoăn lá.
D.Hoa hồng bị chết do nấm.
Câu 2
Trong trường hợp cỏ dại mọc nhiều trên ruộng lúa, biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất?
A.Dùng thuốc hóa học diệt cỏ.
B.Vệ sinh đồng ruộng và làm đất.
C.Sử dụng bẫy côn trùng.
D.Thả thiên địch và tưới nước.
Câu 3
Rầy nâu có tên khoa học là:
A.Bactrocera dorsalis.
B.Nilaparvata lugens.
C.Metarhizium.
D.Culex pipiens.
Câu 4
Trong quá trình hình thành sâu tơ hại rau, có các giai đoạn: (1) Nhộng; (2) Trứng; (3) Sâu non; (4) Vòng đời; (5) Con trưởng thành. Thứ tự đúng là:
A.(1) → (3) → (4) → (5) → (2).
B.(1) → (2) → (4) → (3) → (5).
C.(2) → (3) → (1) → (5) → (4).
D.(2) → (5) → (4) → (3) → (1).
Câu 5
Chế phẩm trừ sâu Bt được sản xuất từ vi khuẩn nào dưới đây?
A.Bacillus subtilis.
B.Bacillus cereus.
C.Bacillus thuringiensis.
D.Bacillus licheniformis.
Câu 6
Chế phẩm vi khuẩn trừ sâu được sử dụng hiệu quả nhất với sâu nào dưới đây?
A.Sâu trưởng thành ở cây lúa.
B.Sâu róm hại thông.
C.Sâu non hại thân.
D.Sâu bướm trưởng thành.
Câu 7
Cho các thông tin sau: (1) Tưới nước; (2) Bón phân; (3) Tỉa cành; (4) Đập đất; (5) Lên luống. Chăm sóc cây trồng bao gồm:
A.(3), (4), (5).
B.(2), (3), (4).
C.(1), (3), (5).
D.(1), (2), (3).
Câu 8
Làm đất trước khi gieo trồng có tác dụng nào sau đây?
A.Giúp cây trồng phát triển chậm hơn.
B.Làm tăng mật độ cỏ dại trong đất.
C.Hạn chế sự phát triển của sâu bệnh.
D.Giảm lượng phân bón cần sử dụng.
Câu 9
Công nghệ nào sau đây được ứng dụng để chế tạo robot thu hoạch sản phẩm trồng trọt?
A.Công nghệ sinh học.
B.Công nghệ tự động hóa.
C.Công nghệ nano.
D.Công nghệ quang học.
Câu 10
Phương pháp nào sau đây giúp bảo quản sản phẩm lâu dài mà vẫn giữ nguyên hương vị ban đầu?
A.Sử dụng khí quyển điều chỉnh.
B.Chiếu xạ gamma để diệt khuẩn.
C.Ứng dụng công nghệ plasma lạnh.
D.Bảo quản trong kho lạnh tự động.
Câu 11
Loại thực phẩm nào dưới đây là sản phẩm từ phương pháp nghiền bột mịn?
A.Hoa hồng bị rệp hại.
B.Tinh bột nghệ.
C.Rau muối chua.
D.Khoai lang chiên.
Câu 12
Bệnh thán thư do tác nhân nào sau đây gây ra?
A.Vi khuẩn Xanthomonas.
B.Nấm Colletotrichum.
C.Nấm Fusarium.
D.Virus Tobamovirus.
Câu 13
Thu hoạch cây trồng đúng thời điểm mang lại lợi ích nào sau đây?
A.Sản phẩm có khối lượng lớn nhưng chất lượng giảm.
B.Gia tăng sản phẩm đạt tiêu chuẩn và nâng cao giá trị kinh tế.
C.Tiết kiệm chi phí bảo quản và thời gian thu hoạch.
D.Tăng số lượng sản phẩm nhưng giảm giá trị sử dụng.
Câu 14
Phương án nào sau đây chỉ ra ưu điểm chính của biện pháp quản lí dịch hại tổng hợp (IPM)?
A.Bảo vệ đa dạng sinh học.
B.Giảm năng suất cây trồng.
C.Tốn nhiều công lao động.
D.Tăng tính kháng thuốc của sâu bệnh.
Câu 15
Trong điều kiện thời tiết lạnh, chi phí năng lượng cao nhưng doanh nghiệp cần bảo quản sản phẩm rau quả tươi lâu nhất có thể. Phương pháp bảo quản nào sau đây tối ưu nhất?
A.Bảo quản bằng chiếu xa.
B.Bảo quản trong kho lạnh.
C.Bảo quản bằng khí quyển điều chỉnh.
D.Bảo quản bằng công nghệ plasma lạnh.
Câu 16
Trong quá trình hình thành sâu keo mùa thu, có các giai đoạn: (1) Ấu trùng; (2) Trứng; (3) Con trưởng thành; (4) Nhộng. Thứ tự đúng là:
A.(4) → (3) → (1) → (2).
B.(3) → (4) → (1) → (2).
C.(2) → (1) → (4) → (3).
D.(1) → (2) → (3) → (4).
Câu 17
Tác động của các biện pháp phòng trừ đến sự phát triển của các loại sâu hại. Sau quá trình thử nghiệm, các nhà khoa học đã thu được các số liệu quan trọng như sau:
Biện pháp phòng trừ
Tỉ lệ diệt sâu hại (%)
Tỉ lệ sinh trưởng của cây (%)
Dùng thuốc trừ sâu
95%
80%
Dùng thuốc sinh học
85%
90%
Dùng biện pháp cơ học
75%
85%
Không sử dụng biện pháp phòng trừ
50%
60%
a. Dùng thuốc trừ sâu giúp diệt sâu hại hiệu quả nhất và cho tỉ lệ sinh trưởng cây thấp nhất.
b. Biện pháp cơ học giúp diệt sâu hại hiệu quả hơn mà không cần dùng đến hóa chất.
c. Không sử dụng biện pháp phòng trừ sẽ làm tăng tỉ lệ diệt sâu hại và tỉ lệ sinh trưởng của cây.
d. Sử dụng thuốc sinh học giúp duy trì sự cân bằng sinh thái, không gây hại cho các loài động vật có ích khác.
Câu 18
Bệnh héo xanh vi khuẩn là một trong những bệnh phổ biến gây hại cho cây trồng, đặc biệt là các loại cây nông sản như cà chua, dưa hấu, đậu, bông và nhiều loại cây rau màu. Bệnh này do vi khuẩn Xanthomonas và Ralstonia gây ra, tấn công vào hệ thống mạch dẫn của cây, làm tắc nghẽn dòng chảy của nước và dinh dưỡng, dẫn đến hiện tượng héo úa và chết dần của cây.
a. Vi khuẩn gây bệnh xâm nhập vào cây qua các vết thương trên lá, thân hoặc rễ và có thể lây lan nhanh chóng.
b. Sử dụng nguyên chế phẩm vi sinh vật đối kháng không thể kiểm soát bệnh héo xanh vi khuẩn.
c. Công nghệ sinh học giúp phát triển giống cây trồng kháng bệnh héo xanh vi khuẩn thông qua kĩ thuật chuyển gen.
d. Công nghệ sinh học giúp nghiên cứu và xác định nhanh các chủng vi khuẩn gây bệnh để phát triển biện pháp phòng trừ thích hợp.
Câu 19
Ruồi đục quả, đặc biệt là loài Bactrocera (ruồi vàng đục quả), là một trong những loài sâu hại gây thiệt hại lớn đối với ngành nông nghiệp. Sau quá trình nghiên cứu về mức độ gây hại của ruồi đục quả đối với năng suất, chất lượng trái cây và các yếu tố liên quan, các nhà khoa học đã thu được các số liệu quan trọng như sau:
Khía cạnh gây hại
Mức độ gây hại (1-5)
Tỉ lệ thiệt hại trung bình (% trên năng suất)
Giảm năng suất
5
40%
Ảnh hưởng chất lượng trái cây
4
30%
Tác động lan rộng
3
20%
a) Ruồi đục quả gây thiệt hại năng suất ở mức độ cao nhất với tỉ lệ thiệt hại trung bình là 40%.
b) Ảnh hưởng đến chất lượng trái cây do ruồi đục quả được đánh giá ở mức độ thấp nhất.
c) Tổng thiệt hại trung bình mà ruồi đục quả gây ra cho năng suất và chất lượng trái cây là 70%.
d) Quả bị ruồi đục sẽ không thể tiêu thụ được, khiến nông dân mất đi một phần lớn thu nhập từ việc tiêu thụ sản phẩm.
Câu 20
Tác động của công nghệ cao trong thu hoạch và bảo quản sản phẩm trồng trọt đến chất lượng và năng suất. Sau quá trình thử nghiệm, các nhà khoa học đã thu được các số liệu quan trọng như sau:
Công nghệ
Bảo quản sản phẩm tươi (%)
Năng suất tăng thêm (%)
Máy thu hoạch tự động
95%
30%
Công nghệ bảo quản lạnh
85%
25%
Công nghệ bảo quản sinh học
80%
20%
a. Máy thu hoạch tự động là công nghệ duy nhất đạt tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi trên 90% và có mức tăng năng suất cao nhất.
b. Công nghệ bảo quản lạnh có tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi cao nhất nhưng mức tăng năng suất thấp nhất trong các công nghệ được nghiên cứu.
c. Công nghệ bảo quản sinh học có tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi gần tương đương với công nghệ bảo quản lạnh và mức tăng năng suất tương tự máy thu hoạch tự động.
d. Không sử dụng công nghệ cao sẽ làm giảm cả tỉ lệ bảo quản sản phẩm tươi và năng suất xuống thấp hơn tất cả các công nghệ đã nêu.
Câu 21
Chế biến sản phẩm trồng trọt là quá trình chuyển đổi các nguyên liệu nông sản từ dạng thô thành các sản phẩm có giá trị sử dụng cao hơn, kéo dài thời gian bảo quản và nâng cao giá trị kinh tế. Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong chế biến sản phẩm trồng trọt như sấy lạnh, đóng gói chân không hay sử dụng công nghệ sinh học để bảo quản sản phẩm cũng giúp tăng cường chất lượng và giữ nguyên giá trị dinh dưỡng của nông sản.
a. Công nghệ sấy lạnh làm mất hoàn toàn chất dinh dưỡng trong nông sản.
b. Đóng gói chân không là phương pháp giúp kéo dài thời gian bảo quản nông sản.
c. Công nghệ sinh học trong chế biến nông sản chỉ được sử dụng để sản xuất phân bón hữu cơ.
d. Việc áp dụng công nghệ hiện đại trong chế biến nông sản không mang lại giá trị kinh tế cao hơn so với chế biến thủ công.
Câu 22
Bệnh sương mai do nấm Phytophthora infestans gây ra, ảnh hưởng chủ yếu đến các cây khoai tây. Bệnh gây ra các vết đốm màu nâu hoặc xám trên lá, làm lá héo và giảm năng suất.
a) Bệnh sương mai làm lá cây khoai tây xuất hiện các vết đốm màu nâu hoặc xám, dẫn đến lá bị héo.
b) Bệnh sương mai làm giảm năng suất cây khoai tây do ngăn cản quá trình quang hợp.
c) Bệnh sương mai không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng nếu được phát hiện sớm.
d) Sử dụng thuốc diệt nấm phù hợp để kiểm soát sự phát triển của bệnh sương mai giảm thiệt hại cho nông dân.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|