Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Công Nghệ Cơ Khí - Công Nghệ 11 - Kết Nối Tri Thức - Đề Số 01
Câu 1
Sơ đồ hệ thống cơ khí động lực bao gồm các bộ phận và được kết nối với nhau như sơ đồ dưới đây. Các thành phần (1), (3) trong sơ đồ lần lượt là
A.máy công tác và hệ thống điều khiển.
B.nguồn động lực và máy công tác.
C.nguồn động lực và hệ thống điều khiển.
D.hệ thống điều khiển và máy công tác.
Câu 2
Đặc trưng nào sau đây giúp máy bay trở thành phương tiện vận tải quốc tế hiệu quả?
A.máy công tác và hệ thống điều khiển.
B.Sử dụng ít nhiên liệu hơn so với các phương tiện khác.
C.Tốc độ di chuyển nhanh và phù hợp với khoảng cách xa.
D.Chi phí xây dựng sân bay thấp và dễ dàng thực hiện.
Câu 3
Nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực không ứng dụng kiến thức nào sau đây?
A.Hóa.
B.Toán.
C.Khoa học.
D.Kĩ thuật.
Câu 4
Những hình dưới đây thể hiện cách bố trí xi lanh của động cơ đốt trong. Hãy cho biết đâu là kiểu động cơ hình sao?
A.(3).
B.(2).
C.(1) và (3).
D.(2) và (1).
Câu 5
Trong động cơ đốt trong kiểu pít tông, bộ phận nào sau đây có chức năng dẫn nhiên liệu vào buồng đốt?
A.Xu páp nạp và bugi.
B.Xu páp xả và bugi.
C.Xu páp nạp và pít tông.
D.Xu páp nạp và thân máy.
Câu 6
Trong quá trình lắp ráp sản phẩm cơ khí động lực, nếu phát hiện một cụm chi tiết không khớp với thiết kế, kĩ thuật viên thực hiện biện pháp nào sau đây?
A.Tiến hành lắp ráp tiếp và sửa chữa sau khi hoàn thành.
B.Thay thế cụm chi tiết bằng một linh kiện tương tự khác.
C.Báo cáo với quản lí để xem xét phương án giải quyết.
D.Dừng lắp ráp và tự điều chỉnh chi tiết để phù hợp thiết kế.
Câu 7
Công suất có ích của động cơ được đo ở
A.đầu vào của trục cam động cơ.
B.đầu vào của trục khuỷu động cơ.
C.đầu ra của trục khuỷu động cơ.
D.đầu ra của trục cam động cơ.
Câu 8
Trước khi được nạp vào buồng đốt của động cơ Diesel 2 kì, không khí được nén bằng bộ phận nào sau đây?
A.Hệ thống làm mát trong động cơ.
B.Hệ thống phanh và giảm xóc.
C.Hệ thống bugi và bộ phận đốt nóng.
D.Hệ thống xi lanh và khí thải.
Câu 9
Cấu tạo pít tông được chia thành ba phần chính như sơ đồ dưới đây. Các thành phần (2), (3) và (4) trong sơ đồ lần lượt là:
A.đỉnh lồi, đỉnh vát và đỉnh rỗng.
B.đỉnh bằng, đỉnh lồi và đỉnh lõm.
C.đỉnh tròn, đỉnh nhọn và đỉnh lệch.
D.đỉnh phẳng, đỉnh nhẵn và đỉnh cứng.
Câu 10
Phần nào sau đây của trục khuỷu đóng vai trò liên kết với má khuỷu để giữ trục ổn định?
A.Đối trọng.
B.Chốt khuỷu.
C.Đầu trục.
D.Cổ khuỷu.
Câu 11
Bộ phận nào sau đây không thuộc hệ thống làm mát tuần hoàn cưỡng bức?
A.Pully dẫn động quạt gió.
B.Đồng hồ báo áp xuất dầu.
C.Giàn ống của két nước.
D.Ống phân phối nước lạnh.
Câu 12
Để khởi động động cơ xăng, xe máy thường sử dụng phương pháp nào sau đây trong việc kích hoạt hệ thống vận hành?
A.Cần đạp.
B.Quay tay.
C.Động cơ điện.
D.Bơm nhiên liệu.
Câu 13
Công việc nào không thuộc ngành công nghệ kĩ thuật cơ khí?
A.Chế tạo máy móc và thiết bị cơ khí.
B.Thiết kế, vận hành hệ thống cơ khí.
C.In ấn sách báo và thiết kế hệ thống điện.
D.Sản xuất, lắp ráp sản phẩm cơ khí.
Câu 14
Dòng nước làm mát trong động cơ đốt trong di chuyển theo hướng nào khi van hằng nhiệt đóng?
A.Theo hướng bình chứa qua két nước và trở lại động cơ.
B.Từ két nước qua các chi tiết trong động cơ và trở lại bình chứa.
C.Hướng két nước qua bình chứa và trở lại động cơ.
D.Từ bình chứa qua các chi tiết trong động cơ và trở lại bình chứa.
Câu 15
Người ta pha thêm chất phụ gia vào nước làm mát để
A.giảm điểm sôi của nước.
B.ức chế ăn mòn.
C.tăng khả năng dẫn nhiệt.
D.giảm nhiệt độ.
Câu 16
Máy móc cơ khí động lực nào được sử dụng chủ yếu để đào kênh mương, hố móng, xúc đất, đá, vật liệu?
A.Máy đào.
B.Máy cắt.
C.Máy đầm.
D.Máy bơm.
Câu 17
Bộ chế hòa khí là bộ phận quan trọng trong động cơ xe máy, có nhiệm vụ hòa trộn xăng và không khí để tạo thành hỗn hợp hòa khí cung cấp cho buồng đốt. Cấu tạo chính bao gồm buồng phao, van kim, họng khuếch tán và bướm ga. Bướm ga điều chỉnh lượng hòa khí dựa vào thao tác tay ga của người lái.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a. Ống dẫn xăng kết nối trực tiếp từ buồng phao đến van kim.
b. Lỗ thông khí trong bộ chế hòa khí có nhiệm vụ kiểm soát lượng xăng phun ra.
c. Trong ngành sản xuất ô tô, hệ thống phun xăng điện tử được thay thế hoàn toàn cho bộ chế hòa khí để tối ưu hiệu suất.
d. Trong ngành sửa chữa xe máy, việc vệ sinh buồng phao định kì giúp đảm bảo tỉ lệ hòa khí được cung cấp ổn định.
Câu 18
Quá trình sản xuất và lắp ráp trong ngành cơ khí động lực tại xưởng đóng tàu được biểu diễn như hình. Công việc gồm chế tạo chi tiết, lắp ráp thành con tàu hoàn chỉnh và kiểm tra chất lượng trước khi hạ thủy. Các kĩ thuật viên cơ khí và thợ lắp ráp đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt quy trình kĩ thuật để tạo ra sản phẩm đạt tiêu chuẩn. Đây là lĩnh vực yêu cầu trình độ chuyên môn cao và sức khỏe tốt.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a. Ngành cơ khí động lực chỉ liên quan đến việc chế tạo các chi tiết máy.
b. Sản phẩm cơ khí động lực trong ngành đóng tàu chỉ cần kiểm tra một lần trước khi hạ thủy.
c. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong ngành cơ khí động lực giúp tăng hiệu quả và giảm chi phí sản xuất.
d. Trong xưởng đóng tàu, kĩ thuật viên cần phối hợp nhiều bộ phận để hoàn thiện sản phẩm cơ khí động lực.
Câu 19
Hệ thống truyền lực cơ khí được biểu diễn như hình là bộ phận quan trọng, thực hiện chức năng truyền và biến đổi năng lượng từ nguồn động lực đến các máy công tác. Nhờ hệ thống này, năng lượng được điều chỉnh phù hợp với yêu cầu hoạt động của thiết bị. Điều này đảm bảo hiệu suất vận hành ổn định và hiệu quả.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a. Hệ thống truyền lực cơ khí có chức năng làm tăng lực cản, giảm hiệu suất truyền năng lượng.
b. Việc sử dụng hệ thống truyền lực cơ khí luôn dẫn đến mức tiêu thụ năng lượng cao hơn so với các hệ thống truyền động khác.
c. Bôi trơn các bộ phận trong hệ thống truyền lực cơ khí giúp tăng ma sát và giảm tuổi thọ hoạt động.
d. Ứng dụng phổ biến của hệ thống truyền lực cơ khí trong các loại máy móc công nghiệp và phương tiện giao thông.
Câu 20
Cơ cấu phối khí đảm bảo việc đóng mở cửa nạp và cửa thải được thực hiện đúng thời điểm, giúp động cơ nạp khí mới vào và thải khí cháy ra ngoài hiệu quả. Động cơ 2 kì thường sử dụng cơ cấu phối khí van trượt, trong khi động cơ 4 kì chủ yếu áp dụng cơ cấu phối khí xu páp gồm hai loại là xu páp treo và xu páp đặt. Cơ cấu này đảm bảo động cơ hoạt động hiệu quả và ổn định.
Phát biểu dưới đây đúng hay sai?
a. Động cơ 2 kì sử dụng cơ cấu phối khí dạng xu páp treo.
b. Van trượt được sử dụng trong cơ cấu phối khí của động cơ 4 kì để cải thiện hiệu suất.
c. Kĩ thuật viên cần kiểm tra độ mòn của xu páp và điều chỉnh để đảm bảo cơ cấu phối khí hoạt động chính xác.
d. Trong ngành hàng hải, cơ cấu phối khí được thiết kế đặc biệt để đáp ứng yêu cầu hoạt động liên tục của động cơ tàu thủy.
Câu 21
Ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai.
a) Nghiên cứu thiết kế, phát triển sản phẩm cơ khí động lực là công việc áp dụng các kiến thức toán, khoa học, kĩ thuật vào việc đáp ứng yêu cầu kinh tế.
b) Sản xuất, lắp ráp sản phẩm cơ khí là lắp ráp, đốt cháy nhiên liệu sinh nhiệt và quá trình chuyển hóa năng lượng.
c) Sản xuất và lắp ráp không yêu cầu trình độ, kĩ năng nghề nghiệp.
d) Công việc bảo dưỡng, sửa chữa các máy cơ khí động lực có nhiều công việc cụ thể như kiểm tra, chẩn đoán trạng thái kĩ thuật và khắc phục các sự cố.
Câu 22
Ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai.
Sơ đồ chu trình làm việc của động cơ xăng 4 kì. Dưới đây là những nhận định về nguyên lí làm việc của động cơ xăng 4 kì.
a) Khí thải được đẩy ra khỏi xi lanh trong kì thải và qua đường ống thải ra ngoài.
b) Động cơ xăng 4 kì tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn động cơ xăng 2 kì.
c) Trục khuỷu quay 2 vòng trong một chu trình làm việc của động cơ xăng 4 kì.
d) Động cơ xăng 4 kì hoạt động dựa trên hành trình 4 giai đoạn: nạp, nén, nổ và thải.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|