Bộ Đề Kiểm Tra Giữa Học Kì II - Công Nghệ Chăn Nuôi - Công Nghệ 11 - Cánh Diều - Đề Số 01
Câu 1
Quan sát hình ảnh, cho biết lợn bị mắc bệnh nào dưới đây?
A.Bệnh thiếu máu.
B.Bệnh tai xanh.
C.Bệnh giun sán.
D.Bệnh cúm lợn.
Câu 2
Bệnh lở mồm, long móng do loại virus nào sau đây gây ra?
A.Virus Arterivirus.
B.Virus thuộc họ Picornaviridae.
C.Virus thuộc họ Flaviviridae.
D.Virus cúm type A.
Câu 3
Cho các bệnh sau: (1) Bệnh Biên Trùng; (2) Bệnh CRD; (3) Bệnh sán lá gan; (4) Bệnh tai xanh; (5) Bệnh viêm da nổi cục. Bệnh phổ biến ở trâu, bò gồm:
A.(1); (3); (4).
B.(3); (4); (5).
C.(1); (3); (5).
D.(2); (4); (5).
Câu 4
Hàm lượng calcium trong thức ăn cho gà đẻ trứng cần đạt bao nhiêu để tạo vỏ trứng?
A.2 - 2,5%.
B.1 - 2%.
C.4 - 5%.
D.3 - 3,5%.
Câu 5
Khi vaccine DNA tái tổ hợp được tiêm vào vật nuôi, quá trình nào sau đây xảy ra?
A.Virus bị bất hoạt hoàn toàn trong cơ thể vật nuôi.
B.Tế bào vật nuôi tự tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh.
C.Plasmid xâm nhập vào tế bào, kích thích sản xuất kháng nguyên.
D.Vaccine tự động làm sạch vi sinh vật gây bệnh trong cơ thể.
Câu 6
Hướng nào sau đây được coi là lí tưởng nhất để xây dựng chuồng nuôi, đảm bảo môi trường thoáng mát và sạch sẽ cho vật nuôi?
A.Hướng bắc.
B.Hướng tây - nam.
C.Hướng đông - nam.
D.Hướng tây.
Câu 7
Bệnh cúm gia cầm do loại virus nào sau đây gây ra?
A.Virus cúm type C.
B.Virus cúm type B.
C.Virus cúm type A.
D.Virus cúm type D.
Câu 8
Phòng, trị bệnh có vai trò nào sau đây trong chăn nuôi?
A.Hạn chế tối đa năng suất và hiệu quả kinh tế.
B.Gây ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.
C. nullD.Đảm bảo vật nuôi phát triển khỏe mạnh và ổn định.
Câu 9
Trong một trang trại vật nuôi, để phát hiện sớm virus gây bệnh, biện pháp nào sau đây phù hợp nhất?
A.Tăng khẩu phần ăn cho vật nuôi để chống lại bệnh.
B.Sử dụng kĩ thuật miễn dịch huỳnh quang để phát hiện bệnh.
C.Chờ đến khi vật nuôi có triệu chứng rõ ràng.
D.Tiêm vaccine ngay cả khi không có dịch bệnh.
Câu 10
Phòng bệnh cho vật nuôi có ý nghĩa nào sau đây đối với chăn nuôi?
A.Làm vật nuôi chậm lớn và phát triển.
B.Tăng số lượng bệnh vật nuôi mắc phải.
C.Hạn chế sức đề kháng của vật nuôi.
D.Nâng cao năng suất và giảm thiệt hại kinh tế.
Câu 11
Trong quá trình thực hiện biện pháp vệ sinh chuồng trại chăn nuôi, cần tiến hành các bước: (1) Dọn dẹp chất thải trong chuồng; (2) Khử trùng chuồng trại; (3) Kiểm tra hệ thống thoát nước và thông gió; (4) Đảm bảo vệ sinh khu vực xung quanh chuồng. Thứ tự đúng là:
A.(1) → (3) → (4) → (2).
B.(2) → (1) → (4) → (3).
C.(1) → (2) → (3) → (4).
D.(4) → (3) → (2) → (1).
Câu 12
Nếu đàn lợn có dấu hiệu lờ đờ, tai lạnh và bỏ ăn, người chăn nuôi nên thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A.Tiêm phòng vaccine ngay lập tức.
B.Giảm khẩu phần ăn để hạn chế bệnh phát triển.
C.Chuyển đàn lợn đến chuồng trại khác.
D.Sát trùng chuồng trại, cách li đàn lợn nghi nhiễm.
Câu 13
"Một hộ chăn nuôi lợn ở địa phương em đang gặp phải tình trạng lợn chết nhiều, có biểu hiện sốt cao, bỏ ăn, da tím tái, xuất huyết ở nhiều bộ phận". Đây là lợn đang mắc bệnh nào?
A.Dịch tả lợn.
B.Bệnh tai xanh.
C.Tụ huyết trùng.
D.Cúm gia cầm.
Câu 14
Kĩ thuật PCR sử dụng enzyme nào để tổng hợp DNA?
A.DNA polymerase III.
B.Taq polymerase.
C.RNA polymerase.
D.Helicase.
Câu 15
Mục đích nào sau đây không thuộc về bước điện di kiểm tra sản phẩm PCR trên gel agarose?
A.Xác định chủng virus H5N1.
B.Xác định số lượng sản phẩm PCR.
C.Xác định trình tự nuclêôtit của sản phẩm.
D.Xác định kích thước sản phẩm PCR.
Câu 16
Công nghệ nào sau đây không được sử dụng để sản xuất vaccine tái tổ hợp?
A.Kĩ thuật PCR.
B.Kĩ thuật cấy gen.
C.Nuôi cấy tế bào.
D.Kĩ thuật ADN.
Câu 17
Bệnh giun sán ở lợn là vấn đề phổ biến, đặc biệt là giun đũa (Ascaris suum). Các nhà khoa học đã nghiên cứu mối quan hệ giữa nhiệt độ môi trường và thời gian tồn tại của trứng giun đũa trong đất và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ môi trường (°C)
10
15
20
25
30
35
Thời gian tồn tại của trứng giun (ngày)
120
90
60
45
30
20
a) Trứng giun đũa (Ascaris suum) có thể tồn tại lâu nhất ở nhiệt độ 10°C.
b) Ở nhiệt độ 35°C, trứng giun đũa có thể tồn tại trong khoảng 2 tháng.
c) Nhiệt độ môi trường càng cao, thời gian tồn tại của trứng giun đũa càng ngắn.
d) Để giảm nguy cơ lây nhiễm bệnh giun đũa, nên xử lí môi trường ở nhiệt độ trên 30 °C để làm giảm thời gian tồn tại của trứng giun.
Câu 18
Bệnh tụ huyết trùng là bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ở gia cầm, gây ra bởi vi khuẩn Pasteurella multocida. Các nhà khoa học đã thống kê hiệu quả của các biện pháp phòng trị trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh như sau:
Biện phápTỉ lệ mắc bệnh (%)
Không áp dụng
30
Tiêm phòng vắc xin
5
Khử trùng chuồng trại
10
Cách li gia cầm nhiễm
2
a) Tỉ lệ mắc bệnh thấp nhất đạt được khi áp dụng biện pháp tiêm phòng vắc xin.
b) Không áp dụng biện pháp phòng trị nào giúp tỉ lệ mắc bệnh giảm thiểu đáng kể.
c) Tỉ lệ mắc bệnh khi khử trùng chuồng trại giảm gấp đôi so với khi áp dụng tiêm phòng vắc xin định kì.
d) Kết hợp tiêm phòng vắc xin và khử trùng chuồng trại giúp giảm thiểu rủi ro và thiệt hại kinh tế trong chăn nuôi.
Câu 19
Trong quá trình kiểm tra chuồng trại, khi phát hiện mùi hôi nồng nặc, chất thải không được xử lí kịp thời và nhiều côn trùng như ruồi, muỗi xuất hiện trong khu vực chăn nuôi. Hiện tượng này có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe vật nuôi và môi trường xung quanh.
a) Nguyên nhân của hiện tượng trên là do việc không thường xuyên dọn dẹp, vệ sinh chuồng trại và không xử lí chất thải đúng cách.
b) Việc vệ sinh chuồng trại chỉ cần thực hiện hàng tuần, không cần duy trì hằng ngày, để tiết kiệm chi phí và công sức.
c) Phun thuốc khử trùng định kì, kết hợp với xử lí chất thải bằng các chế phẩm sinh học là một trong những biện pháp hiệu quả để giảm mùi hôi và phòng ngừa dịch bệnh.
d) Khi phát hiện chuồng trại bẩn, có thể tăng lượng nước xịt rửa mà không cần xử lí chất thải để giải quyết mùi hôi và côn trùng.
Câu 20
Việc chăm sóc vật nuôi đúng cách là một phần quan trọng trong chăn nuôi, giúp đảm bảo sức khỏe, năng suất và hạn chế dịch bệnh. Tuy nhiên, nếu không chú trọng, có thể dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng.
a) Thường xuyên vệ sinh chuồng trại là một trong những biện pháp giúp hạn chế bệnh tật cho vật nuôi.
b) Khi thời tiết mát mẻ không cần bổ sung nước uống vì vật nuôi sẽ tự điều chỉnh lượng nước cơ thể cần.
c) Nếu không cung cấp đủ ánh sáng tự nhiên, vật nuôi vẫn có thể phát triển tốt miễn là được cho ăn đầy đủ.
d) Áp dụng kĩ thuật tiêm phòng đúng thời điểm giúp giảm nguy cơ bùng phát dịch bệnh trong trang trại.
Câu 21
Ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai.
Người nông dân chăn nuôi bò sữa như hình dưới. Dưới đây là những nhận định về chuồng hở trong chăn nuôi bò sữa.
a) Chuồng mái hở giúp tạo sự thoáng khí và lấy ánh sáng tự nhiên.
b) Xây dựng tường chuồng cao 200 cm.
c) Nền chuồng nên thấp hơn mặt đất để dễ dàng thoát nước.
d) Tường chuồng nên xây chắc chắn, trơn nhẵn để tránh gây xây xước cho vật nuôi.
Câu 22
Ở mỗi câu chọn đúng hoặc sai.
Một nhóm học sinh trao đổi xây dựng báo cáo về vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi, mỗi người đưa ra một ý kiến.
a) Việc sử dụng thuốc kháng sinh mang lại hiệu quả cao để phòng, trị bệnh trong chăn nuôi.
b) Bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.
c) Nâng cao hiệu quả chăn nuôi, góp phần phát triển chăn nuôi bền vững.
d) Nhằm tiêu diệt mầm bệnh, ngăn ngừa sự lây lan và sự tiếp xúc của mầm bệnh với vật nuôi.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|