JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra giữa HK1 môn Hóa học lớp 12 - Cánh Diều - Đề 3

28 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 28
Tên gọi của ester CH3COOC2H5
A. ethyl formate.
B. ethyl acetate
C. methyl acetate.
D. methyl formate
Đáp án
Đáp án đúng:

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Tên gọi của ester CH3COOC2H5
Lời giải:
Đáp án đúng: a

Câu 2:

Đun sôi hỗn hợp gồm ethyl alcohol acetic acid (có acid H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng
Lời giải:
Đáp án đúng: a

Câu 3:

Chất béo là triester của acid béo với
Lời giải:
Đáp án đúng: a

Câu 4:

Để tẩy vết dầu, mỡ bám trên quần áo, sử dụng chất nào sau đây là phù hợp nhất?
Lời giải:
Đáp án đúng: a

Câu 5:

Chất nào sau đây thuộc loại monosaccharide?
Lời giải:
Đáp án đúng: a

Câu 6:

Carbohydrate nhất thiết phải chứa nhóm chức của
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Glucose là chất dinh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Số nguyên tử carbon trong phân tử glucose là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Đồng phân của glucose là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 9:

Chất có chứa nguyên tố nitrogen là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Chất nào sau đây là amine bậc một?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Amino acid có phân tử khối nhỏ nhất là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Số nhóm amino (-NH2) trong phân tử alanine
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Chất nào sau đây là dipeptide?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 15:

Câu 15. Cho các chất: aniline; saccharose; glycine; glutamic acid. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 16:

Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 17:

Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 18:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực base giảm dần là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 19:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Cho công thức cấu tạo của chất béo như sau:

a. Hydrogen hóa hoàn toàn chất béo trên trong điều kiện thích hợp thu được tristearin.

b. Chất béo trên có tên là glyceryl trioleate.

c. Thủy phân hoàn toàn a mol chất béo trên cần vừa đủ 3a mol KOH thu được a mol C17H33COOK và 3a mol C3H5(OH)3

d. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số acid bằng 7 cần 14,1 kg NaOH thu được khoảng 103 kg xà phòng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 20:

Glucose và fructose có những tính chất hóa học giống và khác nhau.

a. Glucose và fructose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.

b. Có thể phân biệt được glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.

c. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

d. Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch chứng tỏ cả glucose và fructose đều có nhóm -CHO trong phân tử

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 21:

Cho phản ứng sau:

a.Chất A trong cấu tạo trên là β-glucose.

b. Trong phản ứng trên, sản phẩm sinh ra ở dạng hỗn hợp methyl α-glucoside và methyl β-glucoside.

c. Phản ứng trên thể hiện tính chất của nhóm –OH hemiketal.

d. Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong nhóm –OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng gốc -CH3 của alcohol

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 22:

Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.

a.Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là C5H11NO2

b.Valine là một trong các animo acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được.

c.Peptide tạo bởi Valine như Val-Ala-Gly-Lys-Glu có 8 nguyên tử oxygen và 6 nguyên tử nitrogen.

d.Valine là một trong những amino acid đặc biệt cần thiết cho các vận động viên thể hình, thể thao,…

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 23:

PHẦN III. Câu hỏi trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.

Benzyl acetate có mùi thơm của hoa nhài, được sử dụng rộng rãi để tạo hương liệu trong nước hoa, mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.

Để điều chế 30 gam benzyl acetate người ta cho 300 mL dung dịch acetic acid 1M tác dụng với 250 mL dung dịch benzyl alcohol với xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Hiệu suất của phản ứng điều chế benzyl acetate là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 24:

Cho các carbohydrate sau: glucose, fructose, saccharose và maltose. Có bao nhiêu carbohydrate có khả năng mở vòng trong dung dịch với dung môi nước?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 25:

X là một amino acid mà cơ thể sử dụng để tạo protein và các chất quan trọng như hormone và enzyme. Hãy lập công thức phân tử của X, biết kết quả phân tích nguyên tố của X có 32,00%C; 6,67%H; 18,67%N về khối lượng; còn lại là O. Công thức phân tử của X trùng với công thức đơn giản nhất. Cho X tác dụng với methanol có mặt HCl khan thu được ester khối lượng phân tử bằng bao nhiêu amu (giả thiết ester tồn tại ở dạng tự do, không tạo muối với acid vô cơ)?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 26:

Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptide Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 27:

Cho các chất: methylamine, glycine, aniline, acetic acid, lysine, valine. Có bao nhiêu chất phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 28:

Ephedrine được sử dụng với hàm lượng nhất định trong các loại thuốc điều trị cảm và dị ứng có công thức ở dưới đây:

Ephedrine có mùi tanh và dễ bị oxi hoá trong không khí, do đó người ta thường hạn chế sử dụng trực tiếp. Ephedrine hydrochloride khó bị oxi hoá, không mùi và vẫn giữ được hoạt tính của hợp chất được tạo thành khi cho ephedrine tác dụng với acid tương ứng. Công thức phân tử của ephedrine là?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP