JavaScript is required

Câu hỏi:

Số nhóm amino (-NH2) trong phân tử alanine

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Trả lời:

Đáp án đúng:


Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 14:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch.

Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết.

Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 mL dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 15:

Câu 15. Cho các chất: aniline; saccharose; glycine; glutamic acid. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 16:
Trong công nghiệp, saccharose là nguyên liệu để thủy phân thành glucose và fructose dùng trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích. Để thu được 27 kg glucose cần thủy phân m kg saccharose với hiệu suất phản ứng là 60%. Giá trị của m là
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 17:
Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và dipeptide Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai?
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Câu 18:
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực base giảm dần là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (Đ – S)

Cho công thức cấu tạo của chất béo như sau:

a. Hydrogen hóa hoàn toàn chất béo trên trong điều kiện thích hợp thu được tristearin.

b. Chất béo trên có tên là glyceryl trioleate.

c. Thủy phân hoàn toàn a mol chất béo trên cần vừa đủ 3a mol KOH thu được a mol C17H33COOK và 3a mol C3H5(OH)3

d. Để xà phòng hóa 100 kg triolein có chỉ số acid bằng 7 cần 14,1 kg NaOH thu được khoảng 103 kg xà phòng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Glucose và fructose có những tính chất hóa học giống và khác nhau.

a. Glucose và fructose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.

b. Có thể phân biệt được glucose và fructose bằng thuốc thử Tollens.

c. Có thể phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.

d. Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch chứng tỏ cả glucose và fructose đều có nhóm -CHO trong phân tử

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Cho phản ứng sau:

a.Chất A trong cấu tạo trên là β-glucose.

b. Trong phản ứng trên, sản phẩm sinh ra ở dạng hỗn hợp methyl α-glucoside và methyl β-glucoside.

c. Phản ứng trên thể hiện tính chất của nhóm –OH hemiketal.

d. Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong nhóm –OH ở vị trí carbon số 1 của glucose bị thay thế bằng gốc -CH3 của alcohol

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Valine là một amino acid, valine tham gia vào nhiều chức năng của cơ thể, thúc đẩy quá trình phát triển cơ bắp và phục hồi mô. Thiếu valine sẽ ảnh hưởng đến sự phát triển của cơ thể, gây trở ngại về thần kinh, thiếu máu.

a.Valine là một α-amino acid có công thức phân tử là C5H11NO2

b.Valine là một trong các animo acid mà cơ thể có thể tự tổng hợp được.

c.Peptide tạo bởi Valine như Val-Ala-Gly-Lys-Glu có 8 nguyên tử oxygen và 6 nguyên tử nitrogen.

d.Valine là một trong những amino acid đặc biệt cần thiết cho các vận động viên thể hình, thể thao,…

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP