JavaScript is required
Danh sách đề

10 Đề thi kiểm tra cuối HK2 môn Hóa học lớp 12 - CTST - Đề 2

18 câu hỏi 60 phút

Thẻ ghi nhớ
Luyện tập
Thi thử
Nhấn để lật thẻ
1 / 18

Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do

A.

lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị ở các nút mạng và các ion dương kim loại chuyển động xung quanh

B.

sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại ở cạnh nhau

C.

lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại ở nút mạng và các electron hóa trị chuyển động xung quanh

D.

lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron hóa trị tự do ở nút mạng

Đáp án
Đáp án đúng: D

Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại ở nút mạng và các electron hóa trị chuyển động xung quanh.

Danh sách câu hỏi:

Câu 1:

Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành do

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Trong tinh thể kim loại, liên kết kim loại được hình thành lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại ở nút mạng và các electron hóa trị chuyển động xung quanh.

Câu 2:

Dãy nào dưới đây gồm các dung dịch muối phản ứng được với kẽm?

Lời giải:
Đáp án đúng: C

Dung dịch của các ion của cặp oxi hóa - khử đứng sau cặp \(\mathrm{Zn}^{2+} / \mathrm{Zn}\) phản ứng được với Zn.

Câu 3:

Phương trình nào dưới đây biểu diễn phản ứng hóa học xảy ra khi dùng phương pháp thủy luyện để điều chế kim loại?

Lời giải:
Đáp án đúng: D

Phương pháp thủy luyện: dùng kim loại mạnh hơn để khử ion kim loại trong dung dịch.

Câu 4:

Hợp kim có tính chất nào dưới được được sử dụng để làm đồ gia dụng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Các đồ gia dụng được làm từ hợp kim không gỉ, không độc hại.

Lời giải:
Đáp án đúng: B

Sắt hoạt động hóa học mạnh hơn đồng nên sắt bị ăn mòn.

Câu 6:

Lithium là kim loại kiềm được ứng dụng trong lĩnh vực vào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 7:

Carnallite là muối khoáng, thành phần gồm có KCl và \(\mathrm{MgCl}_{2}\) ngậm nước. Khi nung nóng 5,55 gam carnallite, thu được 3,39 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 5,55 gam carnallite tác dụng với dung dịch NaOH , thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì khối lượng kết tủa giảm 0,36 gam. Công thức hóa học của carnallite là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 8:

Để phân biệt ba chất rắn màu trắng \(\mathrm{CaCl}_{2}, \mathrm{BaCl}_{2}, \mathrm{SrCl}_{2}\), người ta sử dụng cách nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 10:

Nước cứng gây nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất. Nước cứng là nước có chứa nhiều các ion

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 11:

Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử nào sau đây có phân lớp 3d bão hòa?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 12:

Các phối tử trong phức chất \(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{H}_{2} \mathrm{O}\right)_{6}\right]^{2+}\) có thể bị thế hết bởi sáu phối tử \(\mathrm{NH}_{3}\) tạo thành phức chất có công thức hóa học là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 13:

Thực hiện thí nghiệm cho dung dịch \(\mathrm{NH}_{3}\) vào ống nghiệm đựng bột \(\mathrm{Ni}(\mathrm{OH})_{2}\) màu xanh lá cây đến dư, thu được phức chất bát diện chỉ chứa phối tử \(\mathrm{NH}_{3}\) có màu xanh dương

A.

Dấu hiệu nhận biết phức chất tạo thành là kết tủa màu xah lá cây bị hòa tan

B.

Phức chất \(\left[\mathrm{Ni}\left(\mathrm{NH}_{3}\right)_{6}\right]^{2+}\) được tạo thành

C.

Phức chất thu được chứa bốn phối tử \(\mathrm{NH}_{3}\)

D.

Phức chất thu được có nguyên tử trung tâm là \(\mathrm{Ni}^{2+}\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Câu 14:

Cho độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA ở \(20^{\circ} \mathrm{C}\) như sau:

Hydroxide

Độ tan (g/100 g nước)

Mg(OH)2

0,00125

Ca(OH)2

0,173

Sr(OH)2

1,77

Ba(OH)2

3,89

A.

Độ tan của các hydroxide giảm dần từ \(\mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_{2}\) đến \(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}\)

B.

Mức độ phản ứng với nước tăng dần từ Mg đến Ca

C.

Ở \(^{2} 0^{\circ} \mathrm{C}\), nồng độ dung dịch \(\mathrm{Ba}(\mathrm{OH})_{2}\) bão hòa là \(3,89 \%\)

D.

\(\mathrm{Mg}(\mathrm{OH})_{2}\) là chất không tan, \(\mathrm{Ca}(\mathrm{OH})_{2}\) là chất ít tan

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP