18 câu hỏi 60 phút
Dãy nào dưới đây chỉ gồm các quặng có thành phần chính là hợp chất của sắt?
Hematite, manhetite, pyrite
Sphalerite, hemantite, manhetite
Bauxite, sphalerite, chalcopyrite
Pyrite, chalcopyrite, bauxite
Thành phần chính của các quặng như sau:
Hematite: \(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}\).
Manhetite: \(\mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4}\).
Pyrite: \(\mathrm{FeS}_{2}\).
Bauxite: \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\).
Sphalerite: ZnS.
Chalcopyrite: \(\mathrm{CuFeS}_{2}\).
\(\Rightarrow\) Ba quặng có chứa thành phần chính là hợp chất của sắt là hematite, manhetite, pyrite.
Thành phần chính của các quặng như sau:
Hematite: \(\mathrm{Fe}_{2} \mathrm{O}_{3}\).
Manhetite: \(\mathrm{Fe}_{3} \mathrm{O}_{4}\).
Pyrite: \(\mathrm{FeS}_{2}\).
Bauxite: \(\mathrm{Al}_{2} \mathrm{O}_{3}\).
Sphalerite: ZnS.
Chalcopyrite: \(\mathrm{CuFeS}_{2}\).
\(\Rightarrow\) Ba quặng có chứa thành phần chính là hợp chất của sắt là hematite, manhetite, pyrite.
Nguyên tử kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns \({ }^{1}\) nên có 1 electron lớp ngoài cùng.
Xút ăn da là NaOH.
NaCl là muối ăn.
\(\mathrm{NaHCO}_{3}\) là baking soda.
\(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{CO}_{3}\) là soda.
Khối lượng riêng của Ca nhỏ nhất nên Ca là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại kiềm thổ.
Để nhận biết sự có mặt của ion \(\mathrm{Ca}^{2+}\) cần sử dụng dung dịch có chứa ion nào dưới đây?
Để nhận biết sự có mặt của ion \(\mathrm{Ca}^{2+}\) cần sử dụng dung dịch có chứa ion \(\mathrm{CO}_{3}{ }^{2-}\) do có tạo thành kết tủa trắng.
\(\mathrm{Ca}^{2+}+\mathrm{CO}_{3}{ }^{2-} \rightarrow \mathrm{CaCO}_{3}\)
Tiến hành thí nghiệm sau:
Bước 1: Cho lần lượt 2 mL mỗi dung dịch \(\mathrm{CaCl}_{2}\ 1 \mathrm{M}, \mathrm{BaCl}_{2}\ 1 \mathrm{M}\) và \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\ 1 \mathrm{M}\) vào các ống nghiệm tương ứng (1), (2), (3).
Bước 2: Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch \(\mathrm{Na}_{2} \mathrm{SO}_{4}\ 1 \mathrm{M}\) vào ống nghiệm (1) và (2).
Bước 3: Thêm từ từ từng giọt 2 mL dung dịch \(\mathrm{BaCl}_{2}\ 1 \mathrm{M}\) vào ống (3)
Thí nghiệm ở bước 3 nhằm kiểm tra sự có mặt của \(\mathrm{SO}_{4}{ }^{2-}\) trong dung dịch
Cả ba ống nghiệm đều có kết tủa màu trắng
Kết tủa ở ống nghiệm (1) nhiều hơn ống nghiệm (2)
Kết tủa ở ống nghiệm (3) nhiều hơn ống nghiệm (2)
Cho thông tin về một số kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất trong bảng sau:
Kim loại Cấu hình electron \(E_{M^{n+} / M}^{o}(\mathrm{V})\)
Tính khử của các kim loại giảm dần theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử
Ở trạng thái cơ bản, Cr có số electron độc thân lớn nhất
Ở điều kiện chuẩn, kim loại Mn có thể khử được \(\mathrm{Fe}^{2+}\) thành Fe
Các kim loại \(\mathrm{Cr}, \mathrm{Mn}, \mathrm{Fe}, \mathrm{Co}\) đều phản ứng được với dung dịch \(\mathrm{H}_{2} \mathrm{SO}_{4}\) giải phóng \(\mathrm{H}_{2}\)