18 câu hỏi 60 phút
Tập hợp X các chữ cái trong từ “QUANG TRUNG” là
X = {Q; U; A; N; G; T; R; U; N; G}
X = {Q; U; A; N; G; T; R; N; G}
X = {Q; U; A; N; G; T; R}
X = {Q; U; A; N; G; T; R; G}
Tập hợp X các chữ cái trong từ “QUANG TRUNG” là: X = {Q; U; A; N; G; T; R}.
Tập hợp X các chữ cái trong từ “QUANG TRUNG” là: X = {Q; U; A; N; G; T; R}.
Khi thêm I vào phía trước số La Mã XX, ta được IXX là sai với quy tắc.
Vậy không thể thêm vào như thế vì trái với quy tắc viết số La Mã.
Trong tập hợp các số tự nhiên, phép tính \(10 - x\) không thực hiện được khi \(x > 10.\)
Với các biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}.\)
Với các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Ta có: \({2^{15}}:\left( {{2^6} . 32} \right) = {2^{15}}:\left( {{2^6} . {2^5}} \right) = {2^{15}}:{2^{11}} = {2^4} = {\left( {{2^2}} \right)^2} = {4^2}.\)
Vậy kết quả của phép tính đã cho viết dưới dạng lũy thừa của cơ số 4 có số mũ là 2.
Cho số \(\overline {x459y} \) \(\left( {x,y \in \mathbb{N};0 < x \le 9;0 \le y \le 9} \right).\)
Với \(y = 0\) thì số đã cho chia hết cho cả 2 và 5
Với \(x = 9;y = 1\) thì số đã cho chia cho 2, 5, 9 đều có dư là 1
Với \(x + y = 1\) thì số đã cho chia hết cho 3
Với \(x + y = 9\) thì số đã cho là bội của 9
Cho tam giác đều có cạnh bằng 2 cm
Tam giác đều có ba cạnh bằng 2 cm
Tam giác đều có ba góc ở các đỉnh của tam giác bằng nhau
Ghép 2 tam giác đều như trên sao cho một cạnh của tam giác này chồng lên một cạnh của tam giác kia thì ta được một hình vuông
Độ dài đường chéo nhỏ của hình là 2 cm
Với hai chữ số V và I có thể viết được bao nhiêu số La Mã (mỗi chữ số có thể viết nhiều lần)?