Hình 4 mô tả quá trình dịch mã của mRNA tại hai ribosome R1 và R2 Mỗi ribosome sẽ di chuyển về phía nào trên mRNA?
Ribosome R1 và R2 di chuyển về phía đầu X.
Ribosome R1 và R2 di chuyển về phía đầu Y.
Ribosome R1 di chuyển về đầu Y, R2 về đầu X.
Ribosome R1 và R2 đổi vị trí cho nhau trên mRNA.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Ribosome dịch mã theo hướng từ đầu 5' đến đầu 3' trên mRNA. Trong hình, ribosome R1 có chuỗi polypeptide dài hơn ribosome R2, chứng tỏ ribosome R1 đã tiến xa hơn trong quá trình dịch mã so với R2 è ribosome R1 nằm gần đầu 3' của mRNA hơn.
"Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 02" là tài liệu ôn tập hữu ích dành cho học sinh lớp 12 chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025. Bộ đề được biên soạn theo cấu trúc đề thi mới nhất, bám sát chương trình giáo khoa và định hướng đánh giá năng lực của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Mỗi đề thi gồm các câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao khả năng tư duy sinh học.
Câu hỏi liên quan
Vùng nào của gene quyết định cấu trúc phân tử protein do gene đó quy định tổng hợp?
Hình 1 mô tả khái quát các thành phần cấu trúc của một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào mang triplet sau phiên mã sẽ quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã?
Hình 4 minh họa vai trò của protein TET trong quá trình oxygen hóa 5mC thành 5hmC và sự tương tác của yếu tố phiên mã với nucleosome để điều chỉnh biểu hiện gene. Hình 4A mô tả hoạt động của protein TET, khi TET xúc tác quá trình chuyển đổi 5-methylcytosine (5mC) thành 5-hydroxymethylcytosine (5hmC). Hình 4B minh họa vai trò của yếu tố phiên mã (TF) trong quá trình điều chỉnh hoạt động của TET. Khi TF₁ liên kết với nucleosome thì TET được gắn với vị trí tại đó, oxygen hóa 5mC thành 5hmC. TF₂ được gắn tiếp theo , với TF₁ làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, có thể liên quan đến quá trình kích hoạt enhancer (một yếu tố tăng cường phiên mã).
Trong quá trình hoạt động của TET, điều gì xảy ra với cấu trúc nhiễm sắc thể?
Thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây không diễn ra trong nhân tế bào?
Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidase), gene lacY (mã hóa permase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kĩ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: Không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
(+): có mặt trong môi trường nuôi cấy; (-): không có mặt trong môi trường nuôi cấy
Mỗi phát biểu sau đây về thí nghiệm trên là đúng hay sai?
Một nhà khoa học đang nghiên cứu về trình tự của một đoạn DNA. Ông tách đoạn DNA kép này thành 2 mạch đơn rồi phân tích thành phần base Nitrogen của từng mạch. Sau khi xác định được mạch làm khuôn cho phiên mã, ông phân lập mạch này rồi bổ sung các protein cần thiết cho quá trình phiên mã xảy ra, riêng hỗn hợp B và hỗn hợp C ông còn bổ sung 1 số thành phần khác có liên quan đến xử lý mRNA. Tỉ lệ phần trăm các loại base Nitrogen của từng mạch đơn DNA và mRNA từ 3 hỗn hợp trên được thể hiện ở bảng dưới đây:
Mã di truyền nào sau đây của gene trong ty thể mã hóa cho tryptophan?
Trong điều hòa hoạt động gene trong operon Lac ở sinh vật nhân sơ, ngoài allolactose, trong thực nghiệm người ta cũng sử dụng một số chất để nghiên cứu về cơ chế điều hòa hoạt động gene được mô tả như Bảng 1.
Họ tiến hành bốn thí nghiệm nhằm quan sát sự tương tác của ba chất trên như sau:
- Thí nghiệm 1: môi trường có allolactose.
- Thí nghiệm 2: môi trường có chất A.
- Thí nghiệm 3: môi trường có chất A và C.
- Thí nghiệm 4: môi trường có chất B và allolactose.
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai khi nói về thí nghiệm này?
Ở người, quá trình tổng hợp protein sữa của người mẹ để nuôi con được thực hiện từ lúc người mẹ bắt đầu mang thai. Các gene mang thông tin về cấu trúc của protein sữa sẽ tiến hành phiên mã để tổng hợp mRNA và dự trữ mRNA trong tế bào. Sau đó, khi người mẹ sinh con thì kho dự trữ mRNA được huy động để đồng loạt dịch mã nhằm tạo ra lượng lớn protein sữa để nuôi con. Quá trình tạo ra lượng lớn mRNA như trên là điều hòa hoạt động gene ở cấp độ nào sau đây?
Chủng vi khuẩn E. coli bị đột biến mất chức năng ở vùng nào sau đây ở operon Lac sẽ không sản xuất enzyme dù môi trường có hay không có lactose?
Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử
Vùng điều hoà của gene cấu trúc nằm ở vị trí nào của gene?
Trong một thí nghiệm về vi khuẩn E. coli, các nhà khoa học nuôi cấy vi khuẩn này trong môi trường có chứa lactose là nguồn năng lượng duy nhất. Ban đầu, mức độ biểu hiện của enzyme phân giải lactose rất thấp. Tuy nhiên, sau một thời gian ngắn, người ta ghi nhận hoạt động của các enzyme β-galactosidase, permease và transacetylase tăng mạnh. Trong một nhóm vi khuẩn khác có đột biến tại vùng vận hành (operator) nên vùng này không liên kết được với protein ức chế, các enzyme trên liên tục được tổng hợp, ngay cả khi không có lactose trong môi trường.
Hình dưới đây mô tả khái quát các thành phần cấu trúc một gene ở sinh vật nhân thực. Thành phần cấu trúc nào chứa bộ ba kết thúc quá trình dịch mã?
Một đoạn phân tử protein có trình tự amino acid Val - Tyr - Iie - Lys. Biết các amino acid được quy định bởi các bộ ba như sau:
Val: GUU, GUC, GUA, GUG
Tyr: UAU, UAC
Ile: AUU, AUC, AUA
Lys: AAA, AAG
Theo lí thuyết có bao nhiêu đoạn phân tử DNA khác nhau cùng quy định đoạn phân tử protein nói trên?
Hình 4 minh họa vai trò của protein TET trong quá trình oxygen hóa 5mC thành 5hmC và sự tương tác của yếu tố phiên mã với nucleosome để điều chỉnh biểu hiện gene. Hình 4A mô tả hoạt động của protein TET, khi TET xúc tác quá trình chuyển đổi 5-methylcytosine (5mC) thành 5-hydroxymethylcytosine (5hmC). Hình 4B minh họa vai trò của yếu tố phiên mã (TF) trong quá trình điều chỉnh hoạt động của TET. Khi TF₁ liên kết với nucleosome thì TET được gắn với vị trí tại đó, oxygen hóa 5mC thành 5hmC. TF₂ được gắn tiếp theo , với TF₁ làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể, có thể liên quan đến quá trình kích hoạt enhancer (một yếu tố tăng cường phiên mã).
Yếu tố nào có thể làm tăng hoạt động của TET?
Bảng 4 mô tả hàm lượng mRNA và protein tương đối của gene lacZ thuộc operon lac ở các chủng vi khuẩn E. coli trong môi trường có hoặc không có lactose. Biết rằng chủng 1 là chủng bình thường, các chủng 2, 3, 4 là các chủng đột biến phát sinh từ chủng 1, mỗi chủng bị đột biến ở một vị trí duy nhất trong operon lac.
Bảng 4
Chủng vi khuẩn E.coli
Có lactose
Không có lactose
Lượng mRNA
Lượng protein
Lượng mRNA
Lượng protein
Chủng 1
100%
100%
0%
0%
Chủng 2
100%
0%
0%
0%
Chủng 3
0%
0%
0%
0%
Chủng 4
100%
100%
100%
100%
Nghiên cứu gene cấu trúc tham gia vào sự chuyển hoá một chất X gồm A, B, D và E. Một trình tự C liên kết với các trình tự A, B và D, còn E nằm cách xa. Người ta phân lập được các đột biến khác nhau ở trình tự C có ảnh hưởng đến sự biểu hiện của các gene cấu trúc. Họ tạo ra các kiểu gene ở các locut của gene A và trình tự C rồi xác định enzyme do gene A mã hoá có được tạo thành khi có mặt hoặc không có mặt chất X như sau:
CC, C−: Đột biến; C+: bình thường.
Dấu (+): enzyme A được tổng hợp; dấu (−): enzyme A không được tổng hợp.
Hình 5 mô tả mối quan hệ giữa DNA, RNA (mRNA, tRNA, rRNA), protein. Kí hiệu --- mô tả một trong những loại liên kết có trong từng loại phân tử DNA, RNA, protein (dạng xoắn α và gấp β). Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về Hình 5 trên?