Các hình ảnh dưới đây mô tả ba kiểu phân bố cá thể trong quần thể.
Cho các kiểu phân bố sau:
1. Phân bố ngẫu nhiên.
2. Phân bố đều.
3. Phân bố theo nhóm.
Hãy viết liền các số tương ứng với các kiểu phân bố trên theo trình tự các hình a, b và c.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Hình a là kiểu (2) phân bố đều: Các cá thể có bố trí cách đều nhau trong toàn bộ khu vực sống của quần thể.
Hình b là kiểu (1) phân bố ngẫu nhiên: Khoảng cách giữa các cá thể không đều nhau cho thấy các cá thể có thể sống ở bất kì vị trí nào trong khu vực phân bố của quần thể.
Hình c là kiểu (3) phân bố theo nhóm: Các cá thể tập trung thành từng nhóm ở những khu vực có điều kiện sống thuận lợi nhất.
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II – Sinh Học 12 – Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống – Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập quan trọng dành cho học sinh lớp 10, giúp các em chuẩn bị tốt cho kỳ kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa mới. Bộ đề được thiết kế bám sát nội dung các chương đã học trong học kỳ II như: virus và ứng dụng, vi sinh vật, miễn dịch học, sinh sản ở sinh vật, và các mối quan hệ giữa các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật.
Câu hỏi liên quan
Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau:
Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần từ thấp đến cao.
Loài ong nghệ (Bombus terrestris) có thể hút mật và thụ phấn cho hoa cà chua (Solanum lycopersicum). Khi hút mật hoa, chúng tạo rung động bằng đôi cánh, giúp giải phóng phấn hoa, từ đó nâng cao hiệu quả thụ phấn và tăng năng suất cà chua. Mối quan hệ giữa hai loài này là
Biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật có ý nghĩa gì đối với hệ sinh thái?
Cơ chế điều hòa mật độ quần thể hoạt động dựa trên mối quan hệ giữa
Đồ thị sau mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thí nghiệm này?
I. Đồ thị này mô tả sự tăng trưởng của quần thể trùng đế giày theo tiềm năng sinh học.
II. Vào ngày thứ 5 - 6 quần thể có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
III. Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, lượng chất dinh dưỡng giảm dần.
IV. Để quan sát tốc độ tăng trưởng của quần thể theo tiềm năng sinh học, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.
Cho các hiện tượng sau:
a. Sư tử đực chiến thắng sau trận giao đấu sẽ được giao phối với con gái.
b. Các loài động vật ăn thực vật thường tập trung sống thành đàn.
c. Các loài tre, trúc thường sống thành bụi.
d. Cá sấu há miệng cho chim sẻ rỉa thức ăn dính trên răng.
e. Chim tu hú đẻ trứng lên tổ của các loài chim khác.
f. Các con khỉ cái thay phiên nhau chăm sóc con non.
Có bao nhiêu hiện tượng trên là biểu hiện của quan hệ hỗ trợ trong quần thể?
Trong khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích 5000 ha. Người ta theo dõi số lượng của quần thể chim cồng cộc, vào cuối năm thứ nhất ghi nhận được mật độ cá thể trong quần thể là 0,25 cá thể/ha. Đến cuối năm thứ 2, đếm được số lượng cá thể là 1350 cá thể. Biết tỉ lệ tử vong của quần thể là 2%/năm. Tỉ lệ sinh sản của quần thể là bao nhiêu? (làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy).
Đến mùa sinh sản, các cá thể đực của loài Chim chích chòe (Copsychus spp.) xây tổ trên cây phức tạp và trang trí bằng các vật liệu đầy màu sắc để hấp dẫn chim mái.
Mối quan hệ giữa các cá thể đực trong loài Chim chích chòe là:
Hải quỳ là nơi đẻ trứng, trú ẩn cho cá hề tránh khỏi sự đe dọa của các loài khác. Cá hề khuấy động khu vực nước giúp làm tăng thêm lượng oxy cần thiết cho hải quỳ và phần thức ăn sót lại của cá hề làm nguồn dinh dưỡng tốt cho hải quỳ. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
Cho các thông tin sau:
a. Tỉ lệ giới tính.
b. Tỉ lệ nhóm tuổi.
c. Tuổi thọ cao nhất.
d. Tổng dân số.
e. Trạng thái quần thể (phát triển, ổn định hay suy thoái).
f. Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử vong.
g. Tỉ lệ xuất cư và tỉ lệ nhập cư.
Có bao nhiêu thông tin có thể được tìm hiểu, đánh giá thông qua cấu trúc dân số (tháp tuổi)?
Cho các nhận xét về mối quan hệ hỗ trợ trong quần thể sinh vật như sau:
a. Các cá thể cùng loài chỉ hỗ trợ nhau khi điều kiện môi trường sống bất lợi.
b. Các loài sống theo bầy đàn là một biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
c. Việc các cá thể tập hợp thành nhóm sẽ dễ bị kẻ thù tấn công, làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể.
d. Hiện tượng liền rễ ở thực vật là một biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ khác loài.
e. Mối quan hệ hỗ trợ có thể làm thay đổi kiểu phân bố của quần thể.
Có bao nhiêu nhận xét trên là chính xác?
Khi nghiên cứu sự ảnh hưởng của loài A và B đến sự sinh trưởng và phát triển của loài C, người ta thực hiện các thí nghiệm và vẽ được đồ thị như hình 4. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
Khi điều kiện môi trường bất lợi, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường không đủ đáp ứng cho quần thể sẽ làm
Sâu cuốn lá lúa nhỏ (Cnaphalocrocis medinalis) thường xuất hiện và gây hại cho cây lúa ở nước ta vào các giai đoạn: đẻ nhánh, đứng cái và trổ bông, đặc biệt trong điều kiện thời tiết nóng ẩm và ruộng rậm rạp. Khi điều tra quần thể sâu cuốn lá lúa nhỏ trên một ruộng lúa có diện tích 200 m2, người ta tiến hành đếm sâu non theo các điểm đại diện như Hình 12 và thu được kết quả như Bảng 4:
Sau đó, người ta ước tính số lượng sâu non của thửa ruộng điều tra theo công thức: \(N=~\frac{A}{a}\times n\). Trong đó A là tổng diện tích khu vực điều tra; a: tổng diện tích các điểm nghiên cứu; n: số cá thể khảo sát được của tất cả các điểm. Từ bảng số liệu trên, số lượng cá thể sâu non trong ruộng lúa được ước lượng là bao nhiêu cá thể ? (làm tròn đến số nguyên).
Có bao nhiêu nhận xét về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể sinh vật dưới đây là chính xác?
a. Cạnh tranh gay gắt chắc chắn sẽ dẫn đến sự tuyệt diệt loài.
b. Các cá thể trong quần thể có thể cạnh tranh với nhau về mọi điều kiện sống.
c. Cạnh tranh trong quần thể là biểu hiện của chọn lọc tự nhiên.
d. Sự cạnh tranh chỉ xảy ra khi điều kiện môi trường bất lợi.
e. Mức độ cạnh tranh phụ thuộc rất lớn vào mật độ quần thể.
Tảo đỏ nở hoa làm cho tôm, cua, cá chết. Đây là ví dụ về mối quan hệ sinh thái nào?
Ứng dụng nào sau đây dựa trên hiểu biết về đặc trưng nhóm tuổi của quần thể sinh vật?
Một quần thể động vật sống biệt lập, có 5000 cá thể đang trên đà suy giảm vì cạn kiệt nguồn thức ăn. Biết tỉ lệ sinh và tử trung bình của quần thể này lần lượt là 5%/năm và 20%/năm, loài này mỗi năm chỉ sinh sản một lần. Theo lý thuyết, sau 3 năm, quần thể này có khoảng bao nhiêu cá thể? (tính làm tròn đến số nguyên).
Trong một ao nuôi, mối quan hệ nào có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn?