Nước ta đã hình thành thị trường thống nhất từ sau sự kiện nào sau đây?
Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 04 được biên soạn nhằm giúp học sinh lớp 12 ôn tập hiệu quả và làm quen với cấu trúc đề thi. Bộ đề bao gồm các câu hỏi bám sát chương trình, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức và nâng cao tư duy địa lí. Đây là tài liệu hữu ích để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Cho biểu đồ sau:
(Đơn vị: %)
QUI MÔ, CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2023, Nxb Thống kê 2024)
a) Giai đoạn 2010 đến năm 2015, tỉ trọng kinh tế khu vực nhà nước giảm.
b) Biểu đồ trên thể hiện chủ trương đa dạng hóa các thành phần kinh tế của nước ta
c) Tỉ trọng GDP khu vực ngoài nhà nước cao nhất do đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
d) Giai đoạn 2010 đến năm 2015 giá trị GDP khu vực nhà nước giảm
Việc chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng đa dạng hóa sản phẩm nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Biểu đồ cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa nước ta giai đoạn 2010-2022
(Nguồn: https://www.gso.gov.vn/)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
Kim ngạch xuất, nhập khẩu của nước ta liên tục tăng chủ yếu do
Hoạt động ngoại thương nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Loại hình vận tải có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Kim ngạch nhập khẩu của nước ta tăng lên khá nhanh không phản ánh
Cho bảng số liệu:
Tổng số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020
Năm
2010
2015
2019
2020
Tổng dân số (nghìn người)
86 497,2
91 713,4
96 484,1
97 582,7
Sản lượng lương thực (nghìn tấn)
44 632,2
50 379,5
48 230,9
47 321,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021)
a) Tổng số dân và sản lượng lương thực của nước ta tăng liên tục trong giai đoạn 2010 - 2020.
b) Bình quân lương thực theo đầu người của nước ta đạt 484,9 kg/người vào năm 2020.
c) Sản lượng lương thực của nước ta lớn có thể đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
d) Biểu đồ đường là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2010 - 2020.
Cho bảng số liệu:
Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị: Nghìn người)
Năm
2010
2016
2018
2020
Tổng số
49124
53345
54282,5
53609,6
Kinh tế Nhà nước
5025
4702
4525,9
4098,4
Kinh tế ngoài Nhà nước
42370
45025
45215,4
44777,4
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1729
3591
4541,2
4733,8
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021)
Cho biết tốc độ tăng trưởng lao động 15 tuổi trở lên đang làm việc trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài năm 2020 so với năm 2010 (coi năm 2010 = 100%) của nước ta nhiều hơn bao nhiêu % khu vực ngoài Nhà nước? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Nước ta xuất khẩu hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chủ yếu dựa vào
Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
Năm
2018
2019
2020
2022
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng)
5 917
6 563
6 787
8 941
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%)
51,27
51,71
51,69
50,61
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Hãy cho biết, tỉ lệ giá trị nhập khẩu so với xuất khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân của đơn vị %)
Cho bảng số liệu:
Trị giá xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa của nước ta giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm
2010
2015
2020
2021
Xuất khẩu
72,2
162,0
282,6
336,1
Nhập khẩu
84,8
165,7
262,8
332,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2011, năm 2021)
a) Trị giá xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng chậm hơn nhập khẩu.
b) Hoạt động ngoại thương thay đổi từ xuất siêu sang nhập siêu.
c) Tổng giá trị xuất nhập khẩu của nước ta tăng liên tục qua các năm
d) Biểu đồ cột là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta, giai đoạn 2010 - 2021.
Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là
Cho biểu đồ
QUY MÔ VÀ CƠ CẤU GDP NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NĂM 2015 VÀ 2020
Cho đoạn thông tin sau:
Du lịch được xác định là một ngành kinh tế mũi nhọn, góp phần quan trọng tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, bảo tồn, phát huy giá trị truyền thống, lịch sử, văn hóa của dân tộc, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Nước ta có lợi thế về địa lý, tài nguyên thiên nhiên, cảnh quan, truyền thống văn hóa đặc sắc của 54 dân tộc anh em với hàng nghìn lễ hội và các di tích lịch sử, khảo cổ, làng nghề thủ công mỹ nghệ... để phát triển du lịch.
a) Ngành du lịch có vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
b) Tài nguyên du lịch là yếu tố quan trọng hàng đầu để tạo nên sự đa dạng về các sản phẩm du lịch.
c) Du lịch nước ta trong những năm gần đây phát triển mạnh là do người dân thân thiện hơn với du khách nước ngoài.
d) Đại dịch Covid 19 không ảnh hưởng nhiều đến du lịch Việt Nam do nước ta có môi trường và chính sách đãi ngộ đặc biệt hơn các quốc gia khác.
Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng xuất khẩu ở nước ta là
Hoạt động ngoại thương của nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do
Năm 2023, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 861,4 tỉ USD, trong đó trị giá xuất khẩu là 481,1 tỉ USD. Hãy cho biết tỉ trọng trị giá nhập khẩu của nước ta trong tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Biểu hiện rõ rệt nhất của quá trình chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta thời gian gần đây là
Biết năm 2021 ở nước ta, tổng số dân là 98,5 triệu người, sản lượng điện là 244,9 tỉ kWh. Tính sản lượng điện bình quân đầu người của nước ta năm 2021 (đơn vị tính: kWh/người, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).