Sau khi núi lửa phun trào, trên nền dung nham đã nguội bắt đầu xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh.
a) Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh.
b) Rừng nguyên sinh là quần xã định cực của quá trình biến đổi này.
c) Quần xã tiên phong bao gồm các loài như vi sinh vật, rêu, tảo.
d) Nếu sau khi rừng nguyên sinh xuất hiện, núi lửa tiếp tục phun trào làm tiêu diệt hoàn toàn hệ sinh thái này thì khi đó diễn thế thứ sinh sẽ xảy ra và hệ sinh thái sẽ được phục hồi.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
- Đây là quá trình diễn thế sinh thái thứ sinh. → Sai. Diễn thế thứ sinh xảy ra trên một nền đất đã có sự sống trước đó (ví dụ như đất bị bỏ hoang sau khi làm nương rẫy). Trong trường hợp này, núi lửa phun trào tạo ra nền dung nham trơ (không có đất hoặc chất hữu cơ), nên đây là diễn thế nguyên sinh.
- Rừng nguyên sinh là quần xã định cực của quá trình biến đổi này. → Đúng. Rừng nguyên sinh là quần xã cuối cùng trong quá trình diễn thế sinh thái mà nó hướng đến. Đây là trạng thái ổn định và phát triển lâu dài của hệ sinh thái.
- Quần xã tiên phong bao gồm các loài như vi sinh vật, rêu, tảo. → Đúng. Quần xã tiên phong thường gồm những loài sinh vật đầu tiên xuất hiện trên nền đất mới, chẳng hạn như vi sinh vật, rêu, tảo.
- Nếu sau khi rừng nguyên sinh xuất hiện, núi lửa tiếp tục phun trào làm tiêu diệt hoàn toàn hệ sinh thái này thì khi đó diễn thế thứ sinh sẽ xảy ra và hệ sinh thái sẽ được phục hồi. → Sai. Nếu núi lửa phun trào lại và phá hủy hoàn toàn hệ sinh thái (môi trường không còn sinh vật) quá trình sẽ bắt đầu lại từ diễn thế nguyên sinh, không phải thứ sinh.
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II – Sinh Học 12 – Cánh Diều – Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12 nhằm hỗ trợ quá trình chuẩn bị cho kỳ kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Cánh Diều. Đề thi được thiết kế bám sát nội dung các chủ đề trọng tâm như: quần thể sinh vật, quần xã sinh vật, hệ sinh thái, sinh thái học phục hồi, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển bền vững.
Câu hỏi liên quan
Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
I. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực Trong các thông tin nói trên, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thông tin?
Từ một mảnh đất trống đã diễn ra quá trình biến đổi. Đầu tiên là cây cỏ ưa sáng xuất hiện, sau đến cây bụi ưa sáng,... và dần dần qua thời gian dài trở thành một khu rừng nguyên sinh.
Ở những quần xã sinh vật xuất hiện về sau có độ đa dạng ngày ...(1)..., một loài có thể sử dụng ...(2)... loài khác làm thức ăn, khu phân bố của mỗi loài càng bị thu hẹp. Mối quan hệ giữa các loài càng trở lên căng thẳng. Cụm từ/từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là:
Sau các hoạt động khai thác khoáng sản ở mỏ sắt Thạch Khê (Quảng Bình) vùng đất ở khu vực này bị xói mòn nghiêm trọng, mất chất dinh dưỡng và ô nhiễm kim loại nặng. Các nhà khoa học và tổ chức môi trường đã sử dụng cây cỏ Vetiver (Chrysopogon zizanioides) để phục hồi hệ sinh thái vùng này. Cây cỏ Vetiver có bộ rễ bộ rễ sâu và dày, có khả năng giữ đất, chống xói mòn, đồng thời hấp thụ kim loại nặng và các chất ô nhiễm trong đất. Sau vài năm, đa dạng sinh học dần phục hồi, bắt đầu xuất hiện trở lại các loài côn trùng, chim và cây dại bản địa. Sau vài năm trồng Vetiver, nhiều loài côn trùng, chim và cây bản địa xuất hiện trở lại. Giai đoạn này tương ứng với:
Để nghiên cứu ảnh hưởng của chặt phá rừng đến sự thất thoát lượng khoáng trong đất, người ta chọn hai lô trong một khu rừng với điều kiện ban đầu như nhau.
Lô X: Không có chặt phá rừng và không sử dụng thuốc diệt cỏ trong thời gian nghiên cứu.
Lô Y: Trải qua ba giai đoạn:
Giai đoạn I (rừng chưa bị chặt phá).
Giai đoạn II (rừng bị chặt hoàn toàn và sử dụng thuốc diệt có để ngăn chặn sự phát triển của thảm thực vật nhưng không tiêu diệt hết động vật).
Giai đoạn III (thuốc diệt cỏ không còn được sử dụng nên thảm thực vật bắt đầu phát triển tự nhiên).
Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở Bảng 2:
Hãy cho biết, mỗi phát biểu dưới đây là Đúng hay Sai?
Việc khai thác khoáng sản ở một số khu vực rừng mưa nhiệt đới làm huỷ hoại hệ sinh thái: đất bị xáo trộn, nghèo mùn bã hữu cơ, chỉ còn ít cây bụi và ít hạt cây trong đất. Sau khi ngừng khai thác khoáng sản, rừng trên khu vực này phục hồi nhưng tốc độ rất chậm.
Quá trình rừng phục hồi ở khu vực đất đã khai thác khoáng sản này là diễn thế ...(1)... làm ...(2)... độ đa dạng của quần xã. Cụm từ từ tương ứng với (1), (2) lần lượt là:
Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là
Quá trình hình thành rừng từ các cồn (đồi) cát trong tự nhiên gồm 3 giai đoạn với các loài thực vật phổ biến gồm loài cỏ Ab, loài cây gỗ Pr và loài có Ss. Giai đoạn sớm (S1) chỉ có các loài thực vật thân thảo, trong đó loài Ab có sinh khối lớn, chiếm hầu hết diện tích cồn cát. Ở giai đoạn trung gian (S2), loài Ss thay thế hầu hết loài Ab, trong khi loài Pr bắt đầu xuất hiện rải rác ở cuối giai đoạn này. Ở giai đoạn muộn (S3), loài Pr chiếm lĩnh phần lớn diện tích cồn cát và rừng hình thành. Sự phát tán hạt và khả năng sinh trưởng được (mọc được) có thể là những nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện hay không xuất hiện của các loài thực vật ở các giai đoạn diễn thế sinh thái.
Một thí nghiệm được tiến hành trong tự nhiên và thu được kết quả về tỉ lệ tạo cây con khi gieo hạt của mỗi loài (số đoạn lượng như nhau) đồng thời trên đất ở hai giai đoạn S1 và S3 được trình bày trong hình bên dưới.
Sắp xếp các nhận định sau đây thành các nhận định đúng (theo thứ tự từ nhỏ đến lớn) về quá trình diễn thế sinh thái được mô tả ở trên?
1. Trong giai đoạn S1, loài Ab là loài chiếm ưu thế hơn hẳn so với các loài khác.
2. Giai đoạn S2, loài Pr bắt đầu xuất hiện và có sự cạnh tranh cao hơn so với loài Ss.
3. Loài Pr không xuất hiện ở giai đoạn S1 do không thể sinh trưởng trong điều kiện cồn cát.
3. Trong giai đoạn S3, loài Pr trở thành loài chiếm ưu thế và Ss giảm dần ảnh hưởng.
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng cây nguyên sinh.
Một lát mỏng bánh mì để lâu trong không khi trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh xuất hiện trên bề mặt bánh. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh. Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau 2 tuần có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt miếng bánh
Quan sát đó mô tả:
Quá trình diễn thế sinh thái xảy ra ở một khu rừng bị cháy, cây cối và động vật ban đầu bị tiêu diệt hoàn toàn, tạo ra một khu đất trống. Qua thời gian, các loài cỏ và thực vật nhỏ xuất hiện đầu tiên, tiếp theo là các bụi cây, và cuối cùng là các loài cây gỗ lớn.
Quần xã xuất hiện sau cùng trong quá trình diễn thế sinh thái trên được gọi là quần xã
Các đồ thị ở Hình 7 mô tả các loại diễn thế sinh thái, đồ thị nào ở Hình 7 mô tả đúng kết quả của diễn thế nguyên sinh, từ khi khởi đầu diễn thế cho đến khi hình thành quần xã đỉnh cực?
Sau chiến tranh chống Mỹ, khu vực rừng ngập mặn Cần Giờ (thành phố Hồ Chí Minh) bị tàn phá nghiêm trọng. Ngày nay, khu vườn ngập mặn Cần Giờ đã được khôi phục lại và được công nhận là Khu dự trữ Sinh quyển thế giới của Việt Nam. Quá trình khôi phục rừng ngập mặn Cần Giờ là ví dụ của quá trình:
Sinh quyển là tổ chức sống bao gồm toàn bộ
Để tăng hiệu quả cải tạo đất ngập mặn ở miền Bắc Việt Nam, các loài trang (Kandelia obovota) hoặc bần (Sonneratia spp.) được lựa chọn là loài đầu tiên do khả năng thích nghi với nền đất yếu, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ sống cao, giữ phù sa tốt. Sau khi nền đất được nâng cao, các loài đước (Rhizophora apiculata), vẹt (Bruguiera spp.) thích nghi hơn được trồng bổ sung. Trình tự cải tạo đất ngập mặn theo thông tin trên là ứng dụng kiến thức sinh thái về
Hình 10 mô tả các giai đoạn phát triển và biến đổi của một khu rừng theo thời gian
Từ một mảnh đất trống đã diễn ra quá trình biến đổi. Đầu tiên là cây cỏ ưa sáng xuất hiện, sau đến cây bụi ưa sáng,... và dần dần qua thời gian dài trở thành một khu rừng nguyên sinh.
Trong một quần xã sinh vật càng có độ đa dạng loài cao, mối quan hệ sinh thải càng chặt chẽ thì
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho cỏ thay thế. Theo thời gian, sau cỏ là trảng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng nguyên sinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về quá trình này?
Dãy núi Adirondack nằm ở phía bắc tiểu bang New York, Hoa Kỳ là một khu vực có hệ sinh thái đa dạng với các rừng lá kim, rừng lá rộng và đồng cỏ. Khu vực này thường chịu ảnh hưởng của các hiện tượng tự nhiên như cháy rừng, bão lớn hoặc sự khai thác của con người, dẫn đến các thay đổi lớn trong hệ sinh thái. Biểu đồ bên dưới thể hiện sinh khối của các loại thực vật khác nhau được tìm thấy sau khi xảy ra cháy rừng. Hình 5.
Cho ba cấp tổ chức sống trên Trái Đất bao gồm: A: Hệ sinh thái, B: Quần xã, C: Sinh quyển. Hiệu ứng nhà kính có thể gây ra tác động nào đối với quần xã và các hệ sinh thái trong sinh quyển?
Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh:
(1) Môi trường chưa có sinh vật.
(2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực).
(3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong.
(4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau.
Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: