Khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân \(_{8}^{18}O\) lần lượt là 1,0073 amu; 1,0087 amu; 17,9948 amu. Biết 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Độ hụt khối của hạt nhân \(_{8}^{18}O\) là bao nhiêu amu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Vật Lí 12 - Chân Trời Sáng Tạo - Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 12, giúp các em hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học, tự ôn luyện, đồng thời giúp giáo viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo tin cậy trong công tác kiểm tra đánh giá cuối học kỳ.
Câu hỏi liên quan
Bom nhiệt hạch dùng phản ứng: \({}_{1}^{2}\text{D}\) + \({}_{1}^{3}\text{T}\) \({}_{2}^{4}\text{He}\) + \({}_{0}^{1}\text{n}\). Biết khối lượng của các nguyên tử \({}_{1}^{2}\text{D}\), \({}_{1}^{3}\text{T}\), \({}_{2}^{4}\text{He}\) và \({}_{0}^{1}\text{n}\) lần lượt là 2,0141 u; 3,0160 u; 4,0026 u và 1,0087 u. Lấy 1 uc2 = 931,5 MeV. Năng lượng toả ra của quá trình phản ứng hạt nhân được xác định bởi biểu thức DE = (\({{\text{m}}_{\text{tt}}}\) – \({{\text{m}}_{\text{sp}}}\))\({{\text{c}}^{2}}\) với \({{\text{m}}_{\text{tt}}}\) và \({{\text{m}}_{\text{sp}}}\) lần lượt là tổng khối lượng của các hạt trước và sau phản ứng. Nếu có 1 kg helium được tạo thành do vụ nổ của bom nhiệt hạch thì năng lượng tỏa ra xấp xỉ bằng
Giả sử quả bom nguyên tử thả xuống Hiroshima có chứa 100 kg quặng uranium trong đó \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) chiếm \(25 \%\). Biết trung bình mỗi phân hạch của \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) giải phóng 200 MeV .
Năng lượng giải phóng của vụ nổ tương đương \(\mathrm{x} \cdot 10^{8} \mathrm{~kW} . \mathrm{h}\) ? Tìm x (làm tròn đến hàng phần trăm). Lấy \(\mathrm{N}_{\mathrm{A}}=6,02 \cdot 10^{23}\) hạt; \(1 \mathrm{MeV}=1,6 \cdot 10^{-13} \mathrm{~J}\).
Một hạt nhân có 8 proton và 9 neutron. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này bằng 7,75 MeV/nucleon. Biết khối lượng của proton và neutron lần lượt là 1,0073 amu và 1,0087 amu. Lấy \(1~\text{amu}=931,5~\text{MeV}/{{\text{c}}^{2}}\). Khối lượng của hạt nhân này bằng
Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, m0 là khối lượng nghỉ của hạt. Khi hạt chuyển động với tốc độ v (v < c) thì động năng của hạt bằng 0,25 lần năng lượng nghỉ. Tốc độ v liên hệ với c qua hệ thức
Xét lần lượt hai phản ứng sau:
Phản ứng 1: \({}_{92}^{235}\text{U}\) + \({}_{0}^{1}\text{n}\) \({}_{60}^{143}\text{Nd}\) + \({}_{40}^{90}Zr\) + 3\({}_{0}^{1}\text{n}\) + 8\({}_{-1}^{0}e\) + \(8\overline{_{e}}\) + 200 MeV. Khối lượng của \({}_{92}^{235}\text{U}\) được sử dụng trong phản ứng 1 là 50 g.
Phản ứng 2: \({}_{1}^{1}\text{H}\) + \({}_{0}^{1}\text{n}\) \({}_{1}^{2}\text{D}\) + 2,23 MeV. Khối lượng của \({}_{1}^{2}\text{D}\) tạo thành từ phản ứng 2 là 50 g.
Nhận định nào sau đây đúng?
Độ hụt khối của một hạt nhân bằng
Cho các hạt nhân sau \({}_{92}^{238}\text{U}\), \({}_{92}^{235}\text{U}\), \({}_{11}^{23}\text{Na}\), \({}_{79}^{197}\text{Au}\). Biết rằng khối lượng của các hạt nhân \({}_{92}^{238}\text{U}\), \({}_{92}^{235}\text{U}\), \({}_{11}^{23}\text{Na}\), \({}_{79}^{197}\text{Au}\) và khối lượng của proton, neutron lần lượt là \({{\text{m}}_{\text{U}238}}\) = 238,050788 amu; \({{\text{m}}_{\text{U}235}}\) = 234,993422 amu, \({{\text{m}}_{\text{Na}23}}\) = 22,983730 amu, \({{\text{m}}_{\text{Au}197}}\) = 196,966552 amu, mp = 1,007276 amu và mn = 1,008665 amu. Lấy \(1\text{ }\!\!~\!\!\text{ u}{{\text{c}}^{2}}=931,5\text{ }\!\!~\!\!\text{ MeV}\). Thứ tự sắp xếp các hạt nhân nói trên theo mức độ bền vững tăng dần là
Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân: \(_{1}^{2}D+_{1}^{2}D\to _{2}^{3}He+_{0}^{1}n\). Biết rằng, khối lượng của các nguyên tử \(_{1}^{2}D\), \(_{2}^{4}He\) và khối lượng hạt neutron lần lượt là 2,0141u; 3,0160u; 1,0087u.
Năng lượng tỏa ra của một phản ứng là bao nhiêu MeV (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Giả sử có một lượng hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) đủ nhiều và ban đầu ta kích thích cho \({{N}_{0}}={{10}^{10}}\) hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) phân hạch. Gọi \(k\) là số neutron trung bình được giải phóng sau mỗi phân hạch đến kích thích các hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) khác để tạo nên những phản ứng phân hạch mới, hình thành dây chuyền phản ứng. Mỗi hạt nhân \({}_{92}^{235}\text{U}\) phân hạch tỏa ra năng lượng \({{E}_{1}}=200~\text{MeV}\). Năng lượng toả ra sau 10 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là \(E=708~\text{J}\). Lấy \(1~\text{eV}=1,{{6.10}^{-19}}~\text{J}\). Giá trị của \(k\) là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?
Xét phản ứng nhiệt hạch: \({ }_{1}^{2} \mathrm{H}+{ }_{1}^{2} \mathrm{H} \rightarrow{ }_{2}^{4} \mathrm{He}\) có năng lượng tỏa ra là \(3,25 \mathrm{MeV}\). Coi khối lượng mol gần bằng số khối của hạt nhân. Nếu quá trình nhiệt hạch sử dụng hết \(150 \mathrm{~g}{ }_{1}^{2} \mathrm{H}\) thì tổng năng lượng thu được bằng:
Điều kiện để có thể xảy ra phản ứng tổng hợp hạt nhân là
Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m , cao 15 m , tàu được trang bị hai lò phản ứng hạt nhân, mỗi lò có công suất 175 MW , giúp tàu phá lớp băng dày đến 3m.
Nếu lò phản ứng này sử dụng năng lượng từ sự phân hạch của \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\), mỗi phân hạch sinh ra trung bình 203 MeV . Cho khối lượng mol của
Cho proton có động năng \(1,46 \mathrm{MeV}\) bắn phá hạt nhân \({ }_{3}^{7} L i\) đang đứng yên, sinh ra hai hạt \(\alpha\) có cùng động năng. Biết \(\mathrm{m}_{\mathrm{p}}=1,0073 \mathrm{amu} ; \mathrm{m}_{\mathrm{Li}}=7,0142 \mathrm{amu} ; \mathrm{m}_{\alpha}=4,0015 \mathrm{amu}\) và \(1 \mathrm{amu}=931,5 \mathrm{MeV} / \mathrm{c}^{2}\). Xác định góc \(\varphi\) hợp bởi các vector vận tốc của hai hạt \(\alpha\) sau phản ứng. Tính theo đơn vị degrees ( \({ }^{\circ}\) ) và làm tròn đến hàng đơn vị.
Hạt nhân \(_{92}^{235}U\) có năng lượng liên kết 1784 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
Trong phản ứng hạt nhân: \({}_{84}^{210}\)Po à \({}_{82}^{206}\)Pb + X. Hạt nhân X là
Hạt nhân \({ }_{92}^{235} \mathrm{U}\) hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân \({ }^{95} \mathrm{X}\) và \({ }_{55}^{137} \mathrm{Cs}\) kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt tương tác lớn hơn tổng khối lượng các hạt sản phẩm là \(0,182 \mathrm{amu}\). Cho \(1 \mathrm{amu} . \mathrm{c}^{2}=931,5 \mathrm{MeV}\).
Biết khối lượng của proton là 1,00728 amu; của neutron là 1,00866 amu; của hạt nhân \({}_{11}^{23}\text{Na}\) là 22,98373 amu và 1 amu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của \({}_{11}^{23}\text{Na}\) bằng bao nhiêu MeV (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) ?
Bắn một hạt neutron có động năng \({{\text{K}}_{\text{n}}}\) vào hạt nhân \({}_{3}^{6}\text{Li}\) đang đứng yên và gây ra phản ứng:
\({}_{0}^{1}\text{n}+{}_{3}^{6}\text{Li}\to {}_{1}^{3}\text{H}+{}_{2}^{4}\text{He}\)
Sau phản ứng, hạt nhân \({}_{2}^{4}\text{He}\) và hạt nhân \({}_{1}^{3}\text{H}\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của hạt neutron các góc lần lượt là j và \(120{}^\circ -\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }\) như hình vẽ bên dưới.
Lấy khối lượng các hạt nhân bằng số khối tính theo đơn vị amu. Bỏ qua bức xạ gamma. Biết phản ứng này thu năng lượng 1,87 MeV. Giá trị lớn nhất của \({{\text{K}}_{\text{n}}}\) gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho phản ứng hạt nhân: \({ }_{9}^{19} \mathrm{~F}+{ }_{1}^{1} \mathrm{H} \rightarrow{ }_{8}^{16} \mathrm{O}+\mathrm{X}\). Hạt nhân X là
Hạt nhân \({}_4^{10}Be\) có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u. Biết 1 amu = 931,5 MeV/c2.
Độ hụt khối của nguyên tử \({}_4^{10}Be\) bằng x.10-3 amu. Giá trị của x bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai).