Gọi số proton, neutron, electron của M là $p_M, n_M, e_M$ và của X là $p_X, n_X, e_X$.
Ta có:
* $4(p_M + n_M + e_M) + 3(p_X + n_X + e_X) = 214$ (1)
* $4(p_M + n_M + e_M) - 3(p_X + n_X + e_X) = 106$ (2)
Từ (1) và (2) suy ra:
* $8(p_M + n_M + e_M) = 320 \Rightarrow p_M + n_M + e_M = 40 \Rightarrow 2p_M + n_M = 40$ (3)
* $6(p_X + n_X + e_X) = 108 \Rightarrow p_X + n_X + e_X = 18 \Rightarrow 2p_X + n_X = 18$ (4)
Mặt khác, $1 \le \dfrac{n}{p} \le 1.5$ (5)
Từ (3) và (5) suy ra:
$2p_M + p_M \le 40 \le 2p_M + 1.5p_M \Rightarrow 11.43 \le p_M \le 13.33$. Vậy $p_M = 12$ hoặc $p_M = 13$.
Từ (4) và (5) suy ra:
$2p_X + p_X \le 18 \le 2p_X + 1.5p_X \Rightarrow 5.14 \le p_X \le 6$. Vậy $p_X = 6$.
Với $p_X = 6$ thì X là Oxi (O).
Xét $p_M = 12$, M là Mg, $24 + n_M = 40 \Rightarrow n_M = 16 \Rightarrow \dfrac{n_M}{p_M} = \dfrac{16}{12} = 1.33$ (thỏa mãn).
Khi đó công thức là $Mg_4O_3$ (không tồn tại vì số oxi hóa không phù hợp).
Xét $p_M = 13$, M là Al, $26 + n_M = 40 \Rightarrow n_M = 14 \Rightarrow \dfrac{n_M}{p_M} = \dfrac{14}{13} \approx 1.08$ (thỏa mãn).
Khi đó công thức là $Al_4O_3$ (không tồn tại vì số oxi hóa không phù hợp).
Vậy M là Fe, $2p_M + n_M = 40 \Rightarrow 2p_M + n_M = 2*26 + n_M = 40 \Rightarrow n_M = 40 - 52 = -12$ (vô lý).
Công thức hóa học của A là $Fe_4O_3$.
Cấu hình electron của Fe: $[Ar]3d^64s^2$. Số electron độc thân của Fe là 4.