Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng tăng chủ yếu là do
Tuyển tập đề thi tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2025 – Địa Lí – Bộ Đề 02 cung cấp hệ thống đề thi bám sát cấu trúc và nội dung chương trình học. Bộ đề giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài, củng cố kiến thức trọng tâm, đồng thời làm quen với dạng câu hỏi thường gặp trong kỳ thi. Đây là tài liệu hữu ích giúp các sĩ tử tự tin chinh phục kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Địa Lí năm 2025.
Câu hỏi liên quan
Đâu là mối đe dọa lớn nhất đối với sản xuất lương thực của nước ta?
Cho bảng số liệu:
Diện tích cây lâu năm của nước ta phân theo nhóm cây, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị: Nghìn ha)
Năm
2010
2015
2020
2022
Cây lâu năm
2 010,5
2 154,5
2 185,8
2 193,0
Cây ăn quả
779,7
824,4
1 135,2
1 221,4
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Cho biết giai đoạn 2010 – 2022 tốc độ tăng trưởng của cây ăn quả cao hơn tốc độ tăng trưởng của cây lâu năm bao nhiêu lần? (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
Năm 2022, sản lượng lương thực có hạt của nước ta là 47,1 triệu tấn, số dân là 99,5 triệu người. Hãy cho biết sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của nước ta là bao nhiêu kg/người (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Cho bảng số liệu
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của tỉnh Đồng Tháp, năm 2022
Tỉnh
Đồng Tháp
Diện tích lương thực có hạt (Nghìn ha)
486,1
Sản lượng lương thực có hạt (Nghìn tấn)
3234,9
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu, hãy tính năng suất lương thực có hạt của tỉnh Đồng Tháp năm 2022 đạt bao nhiêu tạ/ha? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân của tạ/ha)
Một trong những đặc điểm phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là
Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ
Cho bảng số liệu:
Sản lượng hải sản khai thác của Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 - 2021
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
2010
2015
2020
2021
Sản lượng hải sản khai thác
707,1
913,6
1144,8
1167,9
Trong đó: Cá biển
516,9
721,9
940,4
966,0
(Nguồn: Niên giám Thống kê năm 2022)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy cho biết tỉ trọng sản lượng khai thác cá biển trong sản lượng hải sản khai thác năm 2021 so với năm 2010 tăng thêm bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Việc áp dụng các biện pháp thâm canh trong sản xuất lúa nhằm mục đích nào ?
Vật nuôi cung cấp sản lượng thịt lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Chăn nuôi gia cầm ở nước ta
Đặc điểm của nền nông nghiệp hàng hoá ở nước ta là
Cho biểu đồ:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA PHÂN THEO VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2021 (ĐƠN VỊ: %)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022)
a) Tây Nguyên có tỉ trọng diện tích lúa thấp nhất.
b) Tỉ trọng sản lượng lúa của Tây Nguyên thấp hơn Đông Nam Bộ.
c) Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa lớn nhất.
d) Đông Nam Bộ có tỉ trọng sản lượng lúa thấp nhất do quá trình đô thị hóa nhanh.
Nguồn thức ăn chủ yếu cho chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất hàng hóa ở nước ta hiện nay là từ
Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 – 2022
Năm
2010
2015
2020
2022
Diện tích (nghìn ha)
3 085,9
3 168,0
3 024,0
2 992,3
Sản lượng (nghìn tấn)
19 216,6
21 091,7
19 874,4
19 976,0
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê,2023)
a) Diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta giảm liên tục trong giai đoạn 2010 - 2022.
b) Năng suất lúa đông xuân tăng liên tục, năm 2022 cao gấp 1,1 lần so với năm 2010.
c) Sản lượng lúa đông xuân tăng do điều kiện sản xuất thuận lợi và áp dụng khoa học kĩ thuật.
d) Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô diện tích và sản lượng lúa đông xuân của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022.
Nguồn cung cấp thịt chủ yếu ở nước ta hiện nay là từ chăn nuôi?
Năm 2021, tổng diện tích rừng của cả nước là 14745,2 nghìn ha, năm 2023 là 14860,2 nghìn ha. Tính diện tích rừng tăng lên ở nước ta từ 2021 đến 2023 (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).
Cho đoạn thông tin sau:
Năm 2022, sản lượng thủy sản nước ta đạt 9 108 nghìn tấn, tăng 3,2% so với năm 2021. Sản lượng thủy sản nuôi trồng đạt 5 233,8 nghìn tấn; trong đó sản lượng cá nuôi đạt 3 503,4 nghìn tấn; sản lượng tôm nuôi đạt 1 145,4 nghìn tấn. Khai thác thủy sản đạt 3 874,4 nghìn tấn, giảm 65,9 nghìn tấn so với năm 2021. Trong sản lượng khai thác, hải sản đạt 3 670,6 nghìn tấn.
(Nguồn: Sách Niên giám thống kê năm 2022)
a) Năm 2022, sản lượng thủy sản khai thác nhỏ hơn sản lượng thủy sản nuôi trồng.
b) Trong sản lượng thủy sản nuôi trồng năm 2022, sản lượng cá nuôi chiếm dưới 60%.
c) Cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta từ năm 2021 đến năm 2022 có sự chuyển dịch theo hướng giảm dần tỉ trọng thủy sản nuôi trồng, tăng tỉ trọng thủy sản khai thác.
d) Sản lượng thủy sản nước ta hiện nay tăng chủ yếu do đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản, phát triển công nghiệp chế biến và dịch vụ.
Cho bảng số liệu:
Số dân và sản lượng lương thực của nước ta, giai đoạn 2015 - 2021
Năm
Tổng số dân
(nghìn người)
Sản lượng lương thực
(nghìn tấn)
2015
91713,3
50379,5
2017
93671,6
47852,2
2019
96484,0
48230,9
2020
97582,7
47325,5
2021
98506,2
48301,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta năm 2021 là bao nhiêu kg/người? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của kg/người)
Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành chăn nuôi ở nước ta?