Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Địa Lí - Bộ Đề 02 - Đề Số 3
Câu 1
Nước ta nằm ở
A.khu vực phía tây Ấn Độ Dương.
B.phía đông của Thái Bình Dương.
C.rìa phía nam của vùng xích đạo.
Câu 3
Phát biểu nào sau đây đúng với đô thị hóa ở nước ta hiện nay?
A.Tỉ lệ dân thành thị không thay đổi.
B.Số đô thị giống nhau ở các vùng.
D.Trình độ đô thị hóa còn rất thấp.
Câu 4
Nhận định nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta?
A.Có tính cần cù, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
B.Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp.
C.Trình độ khoa học kĩ thuật ngày càng được nâng cao.
D.Khả năng tiếp thu nhanh các tiến bộ về khoa học kĩ thuật.
Câu 5
Đàn gia cầm ở nước ta có xu hướng tăng chủ yếu là do
A.có nguồn thức ăn dồi dào từ ngành trồng trọt.
C.dịch vụ thú y được chú trọng phát triển hơn.
D.chính sách phát triển chăn nuôi của Nhà nước.
Câu 6
Loại than có giá trị khai thác lớn nhất ở nước ta là
A.than nâu.
B.than bùn.
C.than mỡ.
D.than an-tra-xit.
Câu 7
Tuyến vận tải đường sắt quan trọng nhất nước ta là
B.Hà Nội - Lào Cai.
C.Hà Nội - Hải Phòng.
D.Hà Nội - Thái Nguyên.
Câu 8
Sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào sự phân bố của
A.tài nguyên du lịch.
C.dân cư
D.trung tâm du lịch.
Câu 9
Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nổi bật nào sau đây?
A.Phát triển nghề nuôi trồng thuỷ sản nước ngọt.
B.Phát triển chăn nuôi gia súc với quy mô lớn.
C.Khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện.
D.Trồng cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới.
Câu 10
Phát biểu nào sau đây không đúng về thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng?
A.Nguồn lao động có trình độ kĩ thuật cao.
B.Tập trung nhiều trung tâm kinh tế lớn.
C.Cơ sở hạ tầng và vật chất - kĩ thuật tốt.
D.Tài nguyên khoáng sản rất phong phú.
Câu 11
Trong tương lai, cảng biển nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ sẽ là cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất cả nước?
A.Đà Nẵng.
B.Dung Quất.
C.Quy Nhơn.
D.Vân Phong.
Câu 12
Tỉnh/thành phố nào sau đây có sản lượng khai thác hải sản lớn nhất ở vùng Đông Nam Bộ?
B.Thành phố Hồ Chí Minh.
C.Đồng Nai.
D.Bình Dương.
Câu 13
Gió Tây Nam hoạt động trong thời kì đầu mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ
A.khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương.
B.khối khí chí tuyến Bán cầu Nam.
C.khối khí nhiệt đới Nam Thái Bình Dương.
D.khối khí chí tuyến Bán cầu Bắc.
Câu 14
Cho biểu đồ:
SỐ LƯỢT KHÁCH VÀ DOANH THU TỪ CÁC CƠ SỞ LƯU TRÚ DU LỊCH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2017 - 2021
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2022, https://www.gso.gov.vn)
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A.Khách quốc tế đến nước ta giảm liên tục qua các năm.
B.Doanh thu du lịch giảm 32,6 nghìn tỷ đồng giai đoạn 2017-2021.
C.Số lượt khách trong nước tăng 123,9 triệu lượt khách giai đoạn 2017-2021.
D.Khách trong nước giảm mạnh chủ yếu do ảnh hưởng của dịch Covid-19.
Câu 15
Kim ngạch xuất khẩu của nước ta tăng trong những năm gần đây chủ yếu do
A.đẩy mạnh khai thác khoáng sản các loại.
B.đẩy mạnh công nghiệp hóa và đô thị hóa.
D.tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
Câu 16
Vai trò quan trọng của rừng đặc dụng ở Bắc Trung Bộ là
A.ngăn chặn nạn cát bay và cát chảy.
B.cung cấp nhiều lâm sản có giá trị.
C.hạn chế tác hại các cơn lũ đột ngột.
D.bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm.
Câu 17
Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu làm cho nhiệt độ trung bình vào mùa đông ở Tây Bắc cao hơn Đông Bắc?
A.Thực vật suy giảm.
B.Gió phơn Tây Nam.
C.Hướng các dãy núi.
D.Có vĩ độ thấp hơn.
Câu 18
Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng
A.Đồng bằng sông Hồng.
B.Đồng bằng ven biển miền Trung.
C.Vùng đồi núi.
D.Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 19
Cho thông tin sau:
Điểm nổi bật nữa của chế độ mưa ở nước ta là mưa theo mùa, do gió mùa mùa đông khô, tương phản với gió mùa mùa hạ ẩm. Mùa khô mưa ít, có tháng không mưa giọt nào, còn mùa mưa thì chiếm đến 80 – 85% lượng mưa năm và tháng mưa ít nhất cũng phải từ 100 mm trở lên, còn tháng mưa nhiều nhất thì có thể tới 300 - 600 mm. Trên cả nước mùa mưa và mùa khô trong các vùng không khớp hẳn với nhau.
Khí hậu nước ta phân thành hai mùa mưa, khô rõ rệt nhưng khác biệt giữa các vùng.
Mùa mưa ở Bắc Bộ và Nam Bộ vào mùa hè, còn Tây Nguyên là vào thu đông.
Mùa mưa ở Trung Bộ vào thu đông do tác động của gió đông bắc và gió TBg.
Nam Bộ có mùa khô sâu sắc hơn Bắc Bộ do tác động của vị trí, gió mùa Tây Nam.
Câu 20
Cho bảng số liệu sau:
GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm GDP
2010
2015
2018
2020
Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản
421 253
489 989
535 022
565 987
Công nghiệp, xây dựng
904 775
1 778 887
2 561 274
2 955 806
1 113 126
2 190 376
2 955 777
Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm
300 689
470 631
629 411
705 470
(Nguồn: Niên giám thống kế Việt Nam năm 2016, năm 2022)
Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ ở nước ta tăng không liên tục.
Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất.
Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ năm 2020 chiếm hơn 44,3% tổng GDP nước ta.
Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 2010 - 2020.
Câu 21
Cho thông tin sau:
Duyên hải Nam Trung Bộ là một khu vực ven biển của Việt Nam với nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú. Vùng này có diện tích biển rộng lớn và nhiều ngư trường quan trọng. Bờ biển dài với nhiều vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển cảng biển và du lịch. Các bãi biển nổi tiếng như Nha Trang, Mũi Né, Non Nước và Mỹ Khê thu hút nhiều du khách. Khu vực này cũng có nhiều khu dự trữ sinh quyển và tài nguyên khoáng sản quý giá. Những yếu tố này tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển đa dạng của các ngành kinh tế biển trong vùng.
Duyên hải Nam Trung Bộ là khu vực ven biển có nhiều bãi biển nổi tiếng như Nha Trang và Mũi Né.
Các vịnh sâu như Vân Phong, Cam Ranh và Đà Nẵng ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu cho phát triển du lịch.
Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển đa dạng.
Sự phát triển của các ngành kinh tế biển tại Duyên hải Nam Trung Bộ phụ thuộc vào khả năng bảo vệ và khai thác bền vững tài nguyên thiên nhiên trong khu vực này.
Câu 22
Cho biểu đồ sau:
TĂNG TRƯỞNG GDP MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á NĂM 2022 VÀ 2023
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2022, NXB Thống kê, 2025)
Tăng trưởng GDP của một số nước Đông Nam Á đều giảm.
Năm 2022 Việt Nam có mức tăng trưởng cao nhất.
In-đô-nê-xi-a năm có mức tăng trưởng thấp nhất năm 2022 và năm 2023giảm 2,6%.
Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 của Phi-lip-pin thấp hơn Việt Nam 0,55%.
Câu 25
Cho bảng số liệu:
Tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử của nước ta, giai đoạn 2010 - 2022
(Đơn vị : ‰)
Năm
2010
2015
2019
2020
2021
2022
Tỉ lệ sinh
17,1
16,2
16,3
16,3
15,7
15,2
Tỉ lệ tử
6,8
6,8
6,3
6,06
6,4
6,1
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2021, NXB Thống kê, 2022)
Cho biết tỉ lệ sinh của nước ta năm 2022 giảm đi bao nhiêu ‰ so với năm 2010? (làm tròn kết quả đến 1 chữ số thập phân)
Trả lời:
Câu 26
Cho bảng số liệu:
Tình hình xuất khẩu của nước ta, giai đoạn 2018 - 2022
Năm
2018
2019
2020
2022
Giá trị xuất khẩu (Nghìn tỉ đồng)
5 917
6 563
6 787
8 941
Tỷ trọng giá trị xuất khẩu trong cơ cấu xuất nhập khẩu (%)
51,27
51,71
51,69
50,61
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam, Tổng cục Thống kê)
Hãy cho biết, cán cân xuất nhập khẩu của nước ta năm 2022 là bao nhiêu nghìn tỉ đồng? (làm tròn đến hàng đơn vị của nghìn tỉ đồng)
Trả lời:
Câu 27
Cho bảng số liệu:
Sản lượng lương thực có hạt của nước ta phân theo vùng, năm 2022
(Đơn vị: triệu tấn)
Vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
Sản lượng
5,1
6,2
7,7
2,5
1,8
23,7
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2022, NXB thống kê Việt Nam, 2023)
Căn cứ vào bảng số liệu trên, cho biết sản lượng lương thực có hạt của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm bao nhiêu % cả nước? (làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)
Trả lời:
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|