Cho mẫu số liệu 2 3 7 8 10. Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên gần với giá trị nào sau đây?
Bộ đề kiểm tra học kì I môn Toán (năm học 2023 - 2024) của Cụm Trường Miền Trung bao gồm: 1. Trường THPT Diễn Châu 2 – H. Diễn Châu – Nghệ An 2. Trường THPT Hướng Hoá – H. Hướng Hoá – Quảng Trị 3. Trường THPT Quế Sơn – H. Quế Sơn – Quảng Nam
Câu hỏi liên quan
Điểm Toán của 10 bạn học sinh tổ 1 như sau
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 7 & 6 & 7 & 7 & 8 & 10 & 10 & 10 & 6 & 9 \\ \hline \end{array}\]
Tìm số trung bình của mẫu số liệu trên.
Tìm tứ phân vị thứ ba của mẫu số liệu sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 11 & 17 & 13 & 14 & 15 & 14 & 15 & 16 & 17 \\ \hline \end{array}\]
Một tổ học sinh gồm \(10\) học sinh có điểm kiểm tra cuối học kì I môn toán như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|}\hline 7 & 5 & 8 & 8 & 6 & 8 & 7 & 5 & 8 & 9\\ \hline\end{array}\]
Mốt của dãy số liệu trên là
Mẫu số liệu sau cho biết mức lương của các nhân viên trong một công ty (đơn vị: triệu đồng):
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 8 & 6 & 15 & 6 & 12 & 10 & 8 & 7 & 6 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định mốt của mức lương các nhân viên trong công ty trên.
Thống kê số sản phẩm các công nhân ở tổ làm được trong một ngày được ghi lại ở bảng sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 16 & 12 & 18 & 13 & 14 & 15 & 16 & 17 & 12 & 13 \\ \hline \end{array}\]
Mẫu số liệu trên có bao nhiêu mốt?
Cho mẫu số liệu 6 5 4 2 9 9 10 7 8. Mốt của mẫu số liệu trên bằng bao nhiêu?
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Số trung bình cộng.
Điểm kiểm tra môn Toán của một nhóm gồm 10 học sinh như sau:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 4 & 4,5 & 5 & 6 & 6,5 & 8 & 8,5 & 9 & 10 \\ \hline \end{array}\]
Tìm trung vị của mẫu số liệu trên.
Mẫu số liệu sau thống kê số sách mỗi bạn học sinh Tổ 1 đã đọc ở thư viện trường trong tháng 9 :
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 1 & 1 & 2 & 3 & 4 & 4 & 5 & 6 & 7 \\ \hline \end{array}\]
Hãy xác định trung vị của mẫu số liệu trên.
Cho phương sai của các số liệu bằng 4. Tìm độ lệch chuẩn.
Thống kê điểm kiểm tra môn Lịch Sử của 45 học sinh lớp 10A như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \text { Điểm } & 5 & 6 & 7 & 8 & 9 & 10 \\ \hline \text { Số học sinh } & 2 & 11 & 9 & 16 & 4 & 3 \\ \hline \end{array}\]
Số trung vị trong điểm các bài kiểm tra đó là
Điểm kiểm tra 6 môn cuối kì 1 của em Mai như sau:
\(8\,\,\,\,\,9\,\,\,\,\,8\,\,\,\,\,7,5\,\,\,\,\,8,5\,\,\,\,\,7\,\,\,\,\,\)
Trung vị của mẫu số liệu trên là
Cuối học kì I vừa qua, bạn An đạt được kết quả sáu môn như sau:
\[\begin{array}{|c|c|} \hline \text { Môn } & \text { Điểm trung bình } \\ \hline \text { Toán } & 7,2 \\ \hline \text { Văn } & 8,0 \\ \hline \text { Anh } & 5,8 \\ \hline \text { Lý } & 7,2 \\ \hline \text { Hóa } & 9,0 \\ \hline \text { Sinh } & 4,6 \\ \hline \end{array}\]
Chiều cao (đơn vị: xăng-ti-mét) của các bạn tổ 1 lớp 10 \({{\text{A}}_{1}}\) lần lượt là:
\[\begin{array}{|l|l|l|l|l|l|l|l|l|} \hline 165 & 155 & 171 & 167 & 159 & 181 & 158 & 160 & 158 \\ \hline \end{array}\]
Đối với mẫu số liệu trên, hãy tìm: Số trung vị.
Chiều dài (đơn vị feet) của \(7\) con cá voi trưởng thành được cho như sau:
48, 53, 51, 31, 53, 112, 52.
Số trung bình của mẫu số liệu trên là (1 feet = 0,3048 m).
Chiều cao của các nam sinh lớp 10B được thống kê trong bảng sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Chiều cao (cm) }} & 164 & 166 & 168 & 170 & 172 & 174 & 176 \\ \hline \mathbf{\text { Số học }} \sinh & 2 & 5 & 7 & 4 & 3 & 3 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Độ lệch chuẩn của chiều cao các nam sinh lớp 10B trong bảng trên (làm tròn đến hàng phần chục) là:
Cho mẫu số liệu: 23, 41, 71, 29, 48, 45, 72, 41.
Trung vị của mẫu số liệu này là:
Giá trị xuất hiện nhiều nhất trong mẫu số liệu được gọi là
Bảng điểm kiểm tra học kì 1 môn Toán của lớp 10 A có 30 học sinh được cho như sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline 9 & 9 & 8,5 & 7 & 7 & 4 & 5 & 6 & 6 & 9 & 4 & 5 & 7,5 & 6,5 & 6 \\ \hline 8,5 & 5 & 5 & 8 & 7 & 7 & 5 & 5 & 6 & 6 & 8 & 9 & 5 & 7 & 4 \\ \hline \end{array}\]
Tính điểm trung bình của lớp 10 A.
Cân nặng (kilogam) của một nhóm học sinh lớp 10 được cho ở mẫu sau:
\[\begin{array}{|c|c|c|c|c|c|c|c|} \hline \mathbf{\text { Cân nặng }} & 40 & 42 & 45 & 48 & 53 & 59 & 65 \\ \hline \mathbf{\text { Số lượng }} & 5 & 2 & 12 & 9 & 9 & 2 & 1 \\ \hline \end{array}\]
Mốt của mẫu số liệu trên là: