Cho mạch điện như hình vẽ. Với \(\xi =12\) V; \(r=0,1\) Ω; \({{R}_{1}}={{R}_{2}}=2\) Ω; \({{R}_{3}}=4\) Ω; \({{R}_{4}}=4,4\) Ω.
Tổng trở tương đương của mạch ngoài là 5,9 Ω.
Cường độ dòng điện qua \({{R}_{2}}\) là 1,5 A.
Hiệu điện thế giữa hai điểm B và D là 10,8 V.
Hiệu suất của nguồn có giá trị là 99%.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Đáp án đúng: a.Đ;b.S;c.S;d.S
“Tổng trở tương đương của mạch ngoài là 5,9 Ω”: Đúng.
Cấu trúc của mạch là \(\left[ {{R}_{1}}//\left( {{R}_{2}}nt{{R}_{3}} \right) \right]nt{{R}_{4}}\).
Ta có \({{R}_{23}}={{R}_{2}}+{{R}_{3}}=2+4=6\) Ω
\({{R}_{AB}}=\frac{{{R}_{1}}.{{R}_{23}}}{{{R}_{1}}+{{R}_{23}}}=\frac{2.6}{2+6}=1,5\) C
Tổng trở mạch ngoài là
\({{R}_{td}}={{R}_{4}}+{{R}_{AB}}=4,4+1,5=5,9\) Ω
“Cường độ dòng điện qua \({{R}_{2}}\) là 1,5 A”: Sai.
Cường độ dòng điện trong mạch là
\(I={{I}_{AB}}={{I}_{4}}=\frac{\xi }{{{R}_{td}}+r}=\frac{12}{5,9+0,1}=2\) A
Hiệu điện thế hai đầu AB là
\({{U}_{AB}}={{U}_{1}}={{U}_{23}}={{I}_{AB}}.{{R}_{AB}}=2.1,5=3\) V
Cường độ dòng điện qua \({{R}_{2}}\) là
\({{I}_{2}}={{I}_{3}}={{I}_{23}}=\frac{{{U}_{23}}}{{{R}_{23}}}=\frac{3}{6}=0,5\) A
“Hiệu điện thế giữa hai điểm B và D là 10,8 V”: Sai.
Hiệu điện thế giữa hai điểm B và D là hiệu điện thế hai đầu \({{R}_{4}}\).
\({{U}_{4}}={{I}_{4}}.{{R}_{4}}=2.4,4=8,8\) V
“Hiệu suất của nguồn có giá trị là 99%”: Sai.
Công suất tiêu thụ của mạch ngoài là
\({{P}_{N}}={{I}^{2}}.{{R}_{td}}={{2}^{2}}.5,9=23,6\) W
Công suất do nguồn cung cấp là
\({{P}_{ng}}=I.\xi =2.12=24\) W
Hiệu suất của nguồn là
\(H=\frac{{{P}_{N}}}{{{P}_{ng}}}.100\)
"Bộ Đề Kiểm Tra Học Kì II - Vật Lí 11 - Cánh Diều - Bộ Đề 01" là tài liệu ôn tập được biên soạn dành cho học sinh lớp 11, giúp các em hệ thống hóa kiến thức trọng tâm và luyện tập kỹ năng làm bài kiểm tra học kỳ II theo chương trình sách giáo khoa Chân Trời Sáng Tạo. Tài liệu đi kèm đáp án chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình tự học, tự ôn luyện, đồng thời giúp giáo viên có thêm nguồn tài liệu tham khảo tin cậy trong công tác kiểm tra đánh giá cuối học kỳ.
Câu hỏi liên quan
Một mạch điện xoay chiều có độ lệch pha giữa điện áp và cường độ dòng điện chạy trong mạch là \(\frac{\pi }{2}\). Tại một thời điểm, cường độ dòng điện trong mạch có giá trị \(2\sqrt{2}\) A thì điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là \(110\sqrt{2}\) V. Biết điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị là 220 V. Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện chạy trong mạch là bao nhiêu ampe (A) (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
Cho mạch điện như hình vẽ: \(\xi =21\) V; \(r=1\) Ω; \({{R}_{1}}=2\) Ω; \({{R}_{2}}=4\) Ω; \({{R}_{3}}={{R}_{4}}=6\) Ω; \({{R}_{5}}=2\) Ω.
Một máy biến áp lý tưởng có số vòng dây của cuộn dây sơ cấp và của cuộn thứ cấp lần lượt là \(N_{1}\) và \(N_{2}\). Máy đang hoạt động, hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn sơ cấp và hai đầu cuộn thứ cấp lần lượt là \(U_{1}\) và \(U_{2}\). Công thức nào sau đây đúng?
Máy biến áp (hình bên) là một thiết bị hoạt động theo nguyên lí cảm ứng điện từ nhằm thay đổi điện áp xoay chiều nhưng vẫn giữ nguyên tần số. Máy biến áp đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống truyền tải và phân phối điện năng. Cụ thể, để tối ưu hiệu suất của quá trình truyền tải điện năng đi xa và giảm thiểu hao phí trong quá trình này, việc sử dụng dòng điện xoay chiều với điện áp cao là cần thiết. Trước khi được truyền đi, điện áp cần được tăng lên thông qua máy tăng áp. Khi đến nơi tiêu thụ như khu công nghiệp hoặc khu dân cư, điện áp được hạ xuống thông qua máy hạ áp để phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Cấu tạo của máy biến áp gồm hai bộ phận chính là lõi thép và dây quấn như hình bên dưới. Lõi thép được chế tạo bởi vật liệu dẫn từ tốt, gồm nhiều lá thép ghép cách điện với nhau. Dây quấn thường làm bằng đồng hoặc nhôm, bên ngoài có bọc cách điện.
Nối cuộn dây sơ cấp của máy biến áp vào một điện áp xoay chiều \({{\text{u}}_{1}}={{\text{U}}_{01}}.\cos \left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t}+{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{u}1}} \right)\) (V) thì trong cuộn sơ cấp sẽ xuất hiện dòng điện sơ cấp \({{\text{i}}_{1}}={{\text{I}}_{01}}.\cos \left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t}+{{\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ }}_{\text{i}1}} \right)\) (A) và sinh ra từ thông \(_{1}\left( \text{t} \right)={{\text{N}}_{1}}{{.}_{0}}.\cos \left( \text{ }\!\!\omega\!\!\text{ t}+\text{ }\!\!\varphi\!\!\text{ } \right)\) (Wb). Từ thông này xuyên qua đồng thời cả hai cuộn dây sơ cấp (\({{\text{N}}_{1}}\) vòng) và thứ cấp (\({{\text{N}}_{2}}\) vòng). Bỏ qua điện trở của dây dẫn trong hai cuộn dây.
Một thiết bị điện sản xuất tại Nhật Bản được sử dụng với điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 110 V. Để sử dụng thiết bị điện này ở mạng điện 220 V – 50 Hz của Việt Nam thì ta phải sử dụng máy biến áp. Một máy biến áp có cuộn sơ cấp gồm 2200 vòng thì cuộn thứ cấp của nó phải gồm bao nhiêu vòng để nó có thể giúp sử dụng thiết bị điện nói trên?
Hình 1: Mô tả Rơle có nguồn điện và khóa S để đóng, ngắt dòng điện từ A qua B. Khi đóng khóa S, cuộn dây là nam châm điện hút thanh sắt non làm thanh sắt quay đóng tiếp điểm, trong mạch A, B có dòng điện chạy qua.
Hình 2: Bỏ nguồn điện và khóa S rồi kết nối phần Rơle với mạch điện có gắn chuông báo động (chuông kêu khi mạch A, B đóng). Nguồn điện mới có hiệu điện thế \(U~\)không đổi, X là điện trở nhiệt (có giá trị giảm khi nhiệt độ trên nó tăng).
Trong mạch điện xoay chiều chỉ chứa điện trở R và tụ điện có điện dung C (không đổi), điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hòa theo thời gian. Liên hệ giữa pha điện áp và pha của dòng điện là:
Đồ thị biểu diễn sự biến thiên của điện áp u và cường độ dòng điện i theo thời gian chạy qua một đoạn mạch được cho như hình vẽ.
Cường độ dòng điện i sớm pha hơn điện áp u một góc bằng
Trong mỗi ý a ), b), c ), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u=220 \sqrt{2} \cos (100 \pi t)(V)\) vào hai đầu một đoạn mạch. Biểu thức cường độ dòng điện tức thời chạy trong mạch là \(i=5 \sqrt{2} \cos \left(100 \pi t+\frac{\pi}{3}\right)\) (A).
Trong mỗi ý a ), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Một nhà máy phát điện cung cấp điện năng với công suất 20 MW cho một thành phố X cách nhà máy 124 km . Trước khi truyền tải, điện áp được sản xuất từ nhà máy điện có giá trị hiệu dụng khoảng 25 kV . Đường dây tải điện làm bằng đồng có điện trở suất \(1,62 \cdot 10^{-8} \Omega\).m với tiết diện \(0,81 \mathrm{~cm}^{2}\). Xem các hao phí năng lượng chỉ xảy ra trên điện trở đường dây tải điện. Máy biến thế (biến áp) 1 có số vòng dây và điện áp đặt vào hai đầu của cuộn dây sơ cấp lần lượt là 1000 vòng và 25 kV . Điện áp đưa lên đường dây tải điện là 500 kV .
Lấy giá điện 145 đồng/kW.h.
Cho mạch điện như hình vẽ. Các giá trị điện trở là \({{R}_{1}}=2\) Ω; \({{R}_{2}}=3\) Ω; \({{R}_{3}}=4\) Ω; \({{R}_{4}}=6\) Ω. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là \({{U}_{AB}}=18\) V.
Đồ thị ở hình bên dưới biểu diễn cường độ dòng điện xoay chiều theo thời gian.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
Cho mạch điện như hình vẽ. Với \({{C}_{1}}=6\) \(\mu F\), \({{C}_{2}}=3\) \(\mu F\), \({{C}_{3}}=6\) \(\mu F\), \({{C}_{4}}=1\) \(\mu F\) và \({{U}_{AB}}=60\) V.