Yếu tố nào sau đây là yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày tá tràng bao gồm: chất nhầy (mucin), bicarbonate, sự tái tạo tế bào niêm mạc, và lưu lượng máu niêm mạc. Trong các đáp án được đưa ra, sự tái tạo tế bào niêm mạc là yếu tố bảo vệ. HCl, pepsin và gastrin là các yếu tố tấn công niêm mạc dạ dày tá tràng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định vai trò ĐÚNG NHẤT của sinh lý bệnh học trong y học.
- Phương án A: Sinh lý bệnh học giúp giải thích các cơ chế bệnh lý. Đây là vai trò quan trọng nhất của sinh lý bệnh học, vì nó cung cấp cơ sở để hiểu nguyên nhân và quá trình phát triển của bệnh.
- Phương án B: Sinh lý bệnh học giúp y học hiện đại phát triển. Đúng, nhưng không phải vai trò cốt lõi nhất. Sự phát triển của y học hiện đại còn nhờ nhiều yếu tố khác.
- Phương án C: Sinh lý bệnh học giúp điều trị và phòng bệnh. Sinh lý bệnh học gián tiếp giúp điều trị và phòng bệnh thông qua việc hiểu cơ chế bệnh sinh, nhưng đây không phải vai trò trực tiếp.
- Phương án D: Sinh lý bệnh học giúp phân biệt đâu là duy vật biện chứng, đâu là duy tâm siêu hình trong hóa y học. Sai. Đây là vai trò của triết học, không phải sinh lý bệnh học.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A.
- Phương án A: Sinh lý bệnh học giúp giải thích các cơ chế bệnh lý. Đây là vai trò quan trọng nhất của sinh lý bệnh học, vì nó cung cấp cơ sở để hiểu nguyên nhân và quá trình phát triển của bệnh.
- Phương án B: Sinh lý bệnh học giúp y học hiện đại phát triển. Đúng, nhưng không phải vai trò cốt lõi nhất. Sự phát triển của y học hiện đại còn nhờ nhiều yếu tố khác.
- Phương án C: Sinh lý bệnh học giúp điều trị và phòng bệnh. Sinh lý bệnh học gián tiếp giúp điều trị và phòng bệnh thông qua việc hiểu cơ chế bệnh sinh, nhưng đây không phải vai trò trực tiếp.
- Phương án D: Sinh lý bệnh học giúp phân biệt đâu là duy vật biện chứng, đâu là duy tâm siêu hình trong hóa y học. Sai. Đây là vai trò của triết học, không phải sinh lý bệnh học.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong suy hô hấp cấp tính, cơ thể sẽ có những cơ chế thích nghi nhanh chóng để bù trừ tình trạng thiếu oxy và/hoặc tăng CO2. Trong các đáp án được đưa ra:
- A. Thận tăng tiết erythropoietin: Quá trình này diễn ra chậm, cần thời gian để kích thích tủy xương sản xuất hồng cầu. Do đó, không phải là một cơ chế thích nghi cấp tính.
- B. Tăng sinh hồng cầu: Đây là kết quả của việc tăng tiết erythropoietin, cũng là một quá trình diễn ra chậm, không phải là thích nghi cấp tính.
- C. Thở nhanh và sâu: Đây là một phản ứng nhanh chóng và quan trọng để tăng cường trao đổi khí, giúp tăng lượng oxy đưa vào cơ thể và loại bỏ CO2. Đây là một cơ chế bù trừ cấp tính.
- D. Tăng cường độ tổ chức (mô): Đây là một quá trình thích nghi lâu dài, không phải là phản ứng cấp tính.
Vậy, đáp án đúng là C.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phù phổi cấp do rối loạn huyết động xảy ra khi áp suất thủy tĩnh trong mao mạch phổi tăng lên, vượt quá khả năng tái hấp thu dịch của hệ bạch huyết và gây ra thoát dịch vào khoảng kẽ và phế nang. Các nguyên nhân khác như vỡ thành mạch, giảm áp suất keo, hoặc tăng tính thấm thành mạch có thể gây phù phổi, nhưng chúng không phải là cơ chế chính trong phù phổi cấp do rối loạn huyết động.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu tìm thuốc *không* cần thận trọng khi sử dụng cho người suy thận.
* A. Kháng viêm tại chỗ: Các thuốc kháng viêm tại chỗ thường ít hấp thu toàn thân, do đó ít ảnh hưởng đến chức năng thận so với các thuốc khác trong danh sách. Vì vậy, ít cần thận trọng hơn khi dùng cho người suy thận.
* B. Ức chế men chuyển (ACE): Các thuốc ức chế men chuyển có thể gây suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có hẹp động mạch thận hoặc đang sử dụng thuốc lợi tiểu. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi sử dụng.
* C. Ức chế miễn dịch (cyclosporine): Cyclosporine là một thuốc độc thận, có thể gây tổn thương thận cấp tính hoặc mãn tính. Cần theo dõi nồng độ thuốc và chức năng thận thường xuyên.
* D. Chất cản quang: Chất cản quang, đặc biệt là loại chứa iod, có thể gây tổn thương thận cấp tính (bệnh thận do thuốc cản quang). Cần đánh giá chức năng thận trước khi sử dụng và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
Vậy, đáp án đúng là A vì các thuốc kháng viêm tại chỗ ít gây ảnh hưởng đến thận hơn các lựa chọn khác.
* A. Kháng viêm tại chỗ: Các thuốc kháng viêm tại chỗ thường ít hấp thu toàn thân, do đó ít ảnh hưởng đến chức năng thận so với các thuốc khác trong danh sách. Vì vậy, ít cần thận trọng hơn khi dùng cho người suy thận.
* B. Ức chế men chuyển (ACE): Các thuốc ức chế men chuyển có thể gây suy giảm chức năng thận, đặc biệt ở những bệnh nhân có hẹp động mạch thận hoặc đang sử dụng thuốc lợi tiểu. Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi sử dụng.
* C. Ức chế miễn dịch (cyclosporine): Cyclosporine là một thuốc độc thận, có thể gây tổn thương thận cấp tính hoặc mãn tính. Cần theo dõi nồng độ thuốc và chức năng thận thường xuyên.
* D. Chất cản quang: Chất cản quang, đặc biệt là loại chứa iod, có thể gây tổn thương thận cấp tính (bệnh thận do thuốc cản quang). Cần đánh giá chức năng thận trước khi sử dụng và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
Vậy, đáp án đúng là A vì các thuốc kháng viêm tại chỗ ít gây ảnh hưởng đến thận hơn các lựa chọn khác.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tế bào NK (Natural Killer cells) là một phần của hệ miễn dịch bẩm sinh, nhưng chúng cũng tham gia vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu thông qua cơ chế kháng thể trung gian. Khi kháng thể IgG gắn vào tế bào đích (ví dụ, tế bào ung thư hoặc tế bào nhiễm virus), tế bào NK có thể nhận diện kháng thể này thông qua thụ thể FcγRIIIa (CD16) trên bề mặt của chúng. Sự gắn kết này kích hoạt tế bào NK giải phóng các chất độc tế bào, tiêu diệt tế bào đích. Quá trình này được gọi là gây độc tế bào phụ thuộc kháng thể (Antibody-Dependent Cell-mediated Cytotoxicity - ADCC). Các loại immunoglobulin khác như IgA, IgD, và IgE không đóng vai trò quan trọng trong cơ chế ADCC của tế bào NK.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng