Yêu cầu của một dự án đầu tư dưới đây là không đúng?
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Một dự án đầu tư cần đảm bảo tính thực tiễn (khả thi để thực hiện), tính khoa học (dựa trên các nghiên cứu và phân tích), và tính pháp lý (tuân thủ luật pháp). Tính không đồng nhất không phải là một yêu cầu, mà thường là một thách thức cần được quản lý trong dự án. Do đó, đáp án C là đáp án không đúng.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Suất chiết khấu (discount rate) được sử dụng để tính giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai. Nó phản ánh chi phí cơ hội của việc đầu tư vào dự án và bù đắp cho rủi ro liên quan. Do đó:
* Chi phí vốn (cost of capital): Suất chiết khấu thường dựa trên chi phí vốn của công ty, vì nó đại diện cho tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà công ty cần kiếm được từ các khoản đầu tư của mình để đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư.
* Tỷ lệ rủi ro của các dự án: Các dự án rủi ro hơn đòi hỏi suất chiết khấu cao hơn để bù đắp cho rủi ro gia tăng.
* Tỷ lệ lạm phát: Lạm phát cũng ảnh hưởng đến suất chiết khấu, vì nó làm giảm giá trị thực của các dòng tiền trong tương lai. Tuy nhiên chi phí vốn và tỷ lệ rủi ro ảnh hưởng trực tiếp hơn.
Vì vậy, suất chiết khấu chịu ảnh hưởng bởi cả chi phí vốn và tỷ lệ rủi ro của dự án. Lạm phát là một yếu tố ảnh hưởng gián tiếp.
* Chi phí vốn (cost of capital): Suất chiết khấu thường dựa trên chi phí vốn của công ty, vì nó đại diện cho tỷ suất sinh lợi tối thiểu mà công ty cần kiếm được từ các khoản đầu tư của mình để đáp ứng yêu cầu của các nhà đầu tư.
* Tỷ lệ rủi ro của các dự án: Các dự án rủi ro hơn đòi hỏi suất chiết khấu cao hơn để bù đắp cho rủi ro gia tăng.
* Tỷ lệ lạm phát: Lạm phát cũng ảnh hưởng đến suất chiết khấu, vì nó làm giảm giá trị thực của các dòng tiền trong tương lai. Tuy nhiên chi phí vốn và tỷ lệ rủi ro ảnh hưởng trực tiếp hơn.
Vì vậy, suất chiết khấu chịu ảnh hưởng bởi cả chi phí vốn và tỷ lệ rủi ro của dự án. Lạm phát là một yếu tố ảnh hưởng gián tiếp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thẩm định kỹ thuật công nghệ bao gồm thẩm định các yếu tố liên quan trực tiếp đến kỹ thuật và công nghệ của dự án như nguồn nguyên liệu, nhân lực kỹ thuật, giải pháp môi trường, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ... Việc thẩm định mặt bằng đặt dự án thuộc về thẩm định các yếu tố kinh tế, xã hội, pháp lý liên quan đến địa điểm thực hiện dự án, không thuộc thẩm định kỹ thuật công nghệ.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Số tiền gốc cần trả là 3.000 triệu đồng.
Lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu, được ân hạn gốc và lãi, nên số tiền gốc thực tế cần trả sau thời gian xây dựng là 3.000 triệu đồng.
Thời gian trả nợ là 4 năm.
Lãi suất là 12%/năm.
Sử dụng công thức tính khoản thanh toán đều hàng năm (PMT) cho khoản vay:
PMT = P * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
Trong đó:
P = Số tiền gốc vay = 3.000 triệu
r = Lãi suất hàng năm = 12% = 0.12
n = Số năm trả nợ = 4
PMT = 3000 * (0.12 * (1 + 0.12)^4) / ((1 + 0.12)^4 - 1)
PMT = 3000 * (0.12 * (1.12)^4) / ((1.12)^4 - 1)
PMT = 3000 * (0.12 * 1.5735) / (1.5735 - 1)
PMT = 3000 * 0.18882 / 0.5735
PMT = 3000 * 0.3292
PMT = 987.6 triệu
Vậy số tiền phải trả hàng năm là khoảng 988 triệu đồng.
Lãi vay trong thời gian xây dựng là 300 triệu, được ân hạn gốc và lãi, nên số tiền gốc thực tế cần trả sau thời gian xây dựng là 3.000 triệu đồng.
Thời gian trả nợ là 4 năm.
Lãi suất là 12%/năm.
Sử dụng công thức tính khoản thanh toán đều hàng năm (PMT) cho khoản vay:
PMT = P * (r(1+r)^n) / ((1+r)^n - 1)
Trong đó:
P = Số tiền gốc vay = 3.000 triệu
r = Lãi suất hàng năm = 12% = 0.12
n = Số năm trả nợ = 4
PMT = 3000 * (0.12 * (1 + 0.12)^4) / ((1 + 0.12)^4 - 1)
PMT = 3000 * (0.12 * (1.12)^4) / ((1.12)^4 - 1)
PMT = 3000 * (0.12 * 1.5735) / (1.5735 - 1)
PMT = 3000 * 0.18882 / 0.5735
PMT = 3000 * 0.3292
PMT = 987.6 triệu
Vậy số tiền phải trả hàng năm là khoảng 988 triệu đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tính chi phí sử dụng vốn (Cost of Capital) cho dự án mới theo hai quan điểm AEPV (Adjusted Present Value) và TIPV (Tax-Induced Present Value).
1. Tính toán theo quan điểm AEPV:
* Tính Beta của tài sản (Unlevered Beta): Vì Beta hiện tại (1.3) đã bao gồm ảnh hưởng của nợ (đòn bẩy tài chính), ta cần loại bỏ ảnh hưởng này để tìm Beta của tài sản thuần. Công thức chuyển đổi là:
β_asset = β_equity / (1 + (1 - Thuế suất) * (Nợ/Vốn chủ sở hữu))
β_asset = 1.3 / (1 + (1 - 0.25) * (200/300)) = 1.3 / (1 + 0.75 * 0.667) ≈ 0.8387
* Tính Beta của vốn chủ sở hữu mới (Levered Beta): Dự án mới có cơ cấu vốn 50% nợ và 50% vốn chủ sở hữu. Ta sẽ dùng Beta tài sản vừa tính để tính Beta vốn chủ sở hữu mới:
β_equity_new = β_asset * (1 + (1 - Thuế suất) * (Nợ/Vốn chủ sở hữu))
β_equity_new = 0.8387 * (1 + (1 - 0.25) * (50/50)) = 0.8387 * (1 + 0.75) = 0.8387 * 1.75 ≈ 1.4677
* Tính chi phí vốn chủ sở hữu (Cost of Equity) mới: Sử dụng mô hình CAPM:
Cost of Equity = Lãi suất phi rủi ro + Beta * (Tỷ suất lợi nhuận thị trường - Lãi suất phi rủi ro)
Cost of Equity = 8% + 1.4677 * (12% - 8%) = 8% + 1.4677 * 4% ≈ 13.87%
* Tính WACC (Weighted Average Cost of Capital):
WACC = (Tỷ trọng vốn chủ sở hữu * Chi phí vốn chủ sở hữu) + (Tỷ trọng nợ * Chi phí nợ * (1 - Thuế suất))
WACC = (50% * 13.87%) + (50% * 12.5% * (1 - 25%)) = 6.935% + (6.25% * 0.75) = 6.935% + 4.6875% ≈ 11.62%
=> Làm tròn 11.7%
2. Tính toán theo quan điểm TIPV:
* Chi phí nợ sau thuế:
kd*(1-T) = 12.5% * (1-0.25) = 9.375%
* WACC theo TIPV:
WACC = (50% * 13.87%) + (50% * 9.375%) = 6.935% + 4.6875% = 11.6225%
Tuy nhiên có một cách tính khác theo quan điểm TIPV như sau:
* Sử dụng WACC thông thường (không điều chỉnh theo AEPV) để tính chi phí sử dụng vốn. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng beta đã cho ban đầu (1.3) để tính chi phí vốn chủ sở hữu, thay vì điều chỉnh lại beta như trong phương pháp AEPV. Ta sẽ quay lại Beta ban đầu trước dự án (vốn vay chiếm 40% nguồn vốn).
* Cost of Equity = 8% + 1.3 * (12% - 8%) = 8% + 1.3 * 4% = 8% + 5.2% = 13.2%
* WACC = (60% * 13.2%) + (40% * 12.5% * (1 - 25%)) = 7.92% + (5% * 0.75) = 7.92% + 3.75% = 11.67%
Do dự án có sự thay đổi về cơ cấu vốn (50/50), ta cần điều chỉnh lại WACC cho phù hợp:
* Tính WACC mới với cơ cấu 50/50:
WACC = (50% * 13.2%) + (50% * 12.5% * (1 - 25%)) = 6.6% + (6.25% * 0.75) = 6.6% + 4.6875% = 11.2875% (Không khớp với đáp án nào)
Một cách tiếp cận khác (có thể phù hợp với đáp án B):
Giả sử chúng ta không dùng beta để tính chi phí vốn chủ sở hữu, mà sử dụng một phương pháp khác (ví dụ, sử dụng tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư).
Nếu ta giả định chi phí vốn chủ sở hữu là một con số nhất định (ví dụ, 17%), và chi phí nợ sau thuế là 9.375% (như đã tính ở trên), thì:
WACC = (50% * 17%) + (50% * 9.375%) = 8.5% + 4.6875% = 13.1875% (Gần với 13.3% của đáp án B).
=> Tuy nhiên, cách tiếp cận này không sử dụng đầy đủ thông tin về beta và CAPM đã cho, do đó có thể không chính xác.
Kết luận:
Theo phân tích chi tiết trên, đáp án A có vẻ hợp lý hơn dựa trên cách tính AEPV (điều chỉnh beta). Tuy nhiên đáp án B lại không thể giải thích được chính xác. Cần xem xét lại các giả định và cách tiếp cận của bài toán.
1. Tính toán theo quan điểm AEPV:
* Tính Beta của tài sản (Unlevered Beta): Vì Beta hiện tại (1.3) đã bao gồm ảnh hưởng của nợ (đòn bẩy tài chính), ta cần loại bỏ ảnh hưởng này để tìm Beta của tài sản thuần. Công thức chuyển đổi là:
β_asset = β_equity / (1 + (1 - Thuế suất) * (Nợ/Vốn chủ sở hữu))
β_asset = 1.3 / (1 + (1 - 0.25) * (200/300)) = 1.3 / (1 + 0.75 * 0.667) ≈ 0.8387
* Tính Beta của vốn chủ sở hữu mới (Levered Beta): Dự án mới có cơ cấu vốn 50% nợ và 50% vốn chủ sở hữu. Ta sẽ dùng Beta tài sản vừa tính để tính Beta vốn chủ sở hữu mới:
β_equity_new = β_asset * (1 + (1 - Thuế suất) * (Nợ/Vốn chủ sở hữu))
β_equity_new = 0.8387 * (1 + (1 - 0.25) * (50/50)) = 0.8387 * (1 + 0.75) = 0.8387 * 1.75 ≈ 1.4677
* Tính chi phí vốn chủ sở hữu (Cost of Equity) mới: Sử dụng mô hình CAPM:
Cost of Equity = Lãi suất phi rủi ro + Beta * (Tỷ suất lợi nhuận thị trường - Lãi suất phi rủi ro)
Cost of Equity = 8% + 1.4677 * (12% - 8%) = 8% + 1.4677 * 4% ≈ 13.87%
* Tính WACC (Weighted Average Cost of Capital):
WACC = (Tỷ trọng vốn chủ sở hữu * Chi phí vốn chủ sở hữu) + (Tỷ trọng nợ * Chi phí nợ * (1 - Thuế suất))
WACC = (50% * 13.87%) + (50% * 12.5% * (1 - 25%)) = 6.935% + (6.25% * 0.75) = 6.935% + 4.6875% ≈ 11.62%
=> Làm tròn 11.7%
2. Tính toán theo quan điểm TIPV:
* Chi phí nợ sau thuế:
kd*(1-T) = 12.5% * (1-0.25) = 9.375%
* WACC theo TIPV:
WACC = (50% * 13.87%) + (50% * 9.375%) = 6.935% + 4.6875% = 11.6225%
Tuy nhiên có một cách tính khác theo quan điểm TIPV như sau:
* Sử dụng WACC thông thường (không điều chỉnh theo AEPV) để tính chi phí sử dụng vốn. Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng beta đã cho ban đầu (1.3) để tính chi phí vốn chủ sở hữu, thay vì điều chỉnh lại beta như trong phương pháp AEPV. Ta sẽ quay lại Beta ban đầu trước dự án (vốn vay chiếm 40% nguồn vốn).
* Cost of Equity = 8% + 1.3 * (12% - 8%) = 8% + 1.3 * 4% = 8% + 5.2% = 13.2%
* WACC = (60% * 13.2%) + (40% * 12.5% * (1 - 25%)) = 7.92% + (5% * 0.75) = 7.92% + 3.75% = 11.67%
Do dự án có sự thay đổi về cơ cấu vốn (50/50), ta cần điều chỉnh lại WACC cho phù hợp:
* Tính WACC mới với cơ cấu 50/50:
WACC = (50% * 13.2%) + (50% * 12.5% * (1 - 25%)) = 6.6% + (6.25% * 0.75) = 6.6% + 4.6875% = 11.2875% (Không khớp với đáp án nào)
Một cách tiếp cận khác (có thể phù hợp với đáp án B):
Giả sử chúng ta không dùng beta để tính chi phí vốn chủ sở hữu, mà sử dụng một phương pháp khác (ví dụ, sử dụng tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư).
Nếu ta giả định chi phí vốn chủ sở hữu là một con số nhất định (ví dụ, 17%), và chi phí nợ sau thuế là 9.375% (như đã tính ở trên), thì:
WACC = (50% * 17%) + (50% * 9.375%) = 8.5% + 4.6875% = 13.1875% (Gần với 13.3% của đáp án B).
=> Tuy nhiên, cách tiếp cận này không sử dụng đầy đủ thông tin về beta và CAPM đã cho, do đó có thể không chính xác.
Kết luận:
Theo phân tích chi tiết trên, đáp án A có vẻ hợp lý hơn dựa trên cách tính AEPV (điều chỉnh beta). Tuy nhiên đáp án B lại không thể giải thích được chính xác. Cần xem xét lại các giả định và cách tiếp cận của bài toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Đầu tư chiều sâu là hình thức đầu tư tập trung vào việc cải thiện, nâng cấp hoặc mở rộng các công trình, thiết bị, hoặc quy trình sản xuất hiện có. Mục tiêu chính là tăng năng suất, cải thiện chất lượng sản phẩm/dịch vụ, hoặc đa dạng hóa sản phẩm mà không nhất thiết phải xây dựng công trình mới hoàn toàn.
Phương án A đúng vì nó bao hàm cả ba phương án B, C, và D, tuy nhiên phương án D mô tả hình thức đầu tư khác, không phải đầu tư chiều sâu.
Phương án B đúng vì nó mô tả việc mở rộng công trình cũ để tăng năng suất hoặc tăng khả năng phục vụ, đây là một hình thức của đầu tư chiều sâu.
Phương án C đúng vì nó mô tả việc hiện đại hóa dây chuyền công nghệ hiện có, một hình thức khác của đầu tư chiều sâu.
Phương án D sai vì nó mô tả việc xây dựng công trình mới, đây là hình thức đầu tư theo chiều rộng, không phải chiều sâu.
Vì vậy, phương án A bao quát nhất và đúng nhất.
Phương án A đúng vì nó bao hàm cả ba phương án B, C, và D, tuy nhiên phương án D mô tả hình thức đầu tư khác, không phải đầu tư chiều sâu.
Phương án B đúng vì nó mô tả việc mở rộng công trình cũ để tăng năng suất hoặc tăng khả năng phục vụ, đây là một hình thức của đầu tư chiều sâu.
Phương án C đúng vì nó mô tả việc hiện đại hóa dây chuyền công nghệ hiện có, một hình thức khác của đầu tư chiều sâu.
Phương án D sai vì nó mô tả việc xây dựng công trình mới, đây là hình thức đầu tư theo chiều rộng, không phải chiều sâu.
Vì vậy, phương án A bao quát nhất và đúng nhất.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng