Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này yêu cầu xác định giá trị của vòng quay hàng tồn kho năm 2015. Để trả lời câu hỏi này, cần có dữ liệu tài chính cụ thể của năm 2015 liên quan đến giá vốn hàng bán và giá trị hàng tồn kho bình quân. Vì không có dữ liệu này, không thể xác định đáp án chính xác từ các lựa chọn a, b, c, d. Do đó, không thể xác định câu trả lời đúng trong trường hợp này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính giá cổ phiếu của WME vào ngày 01/01/2013, ta sử dụng mô hình tăng trưởng cổ tức nhiều giai đoạn.
Bước 1: Tính cổ tức cho năm 2011, 2012 và 2013:
* D1 = D0 * (1 + g1) = $1.75 * (1 + 0.15) = $2.0125
* D2 = D1 * (1 + g1) = $2.0125 * (1 + 0.15) = $2.3144
* D3 = D2 * (1 + g1) = $2.3144 * (1 + 0.15) = $2.6616
Bước 2: Tính giá cổ phiếu vào cuối năm 2013 (đầu năm 2014):
* g2 = 5% = 0.05
* r = 12% = 0.12
* P3 = D3 * (1 + g2) / (r - g2) = $2.6616 * (1 + 0.05) / (0.12 - 0.05) = $2.6616 * 1.05 / 0.07 = $39.924
Bước 3: Chiết khấu giá cổ phiếu P3 về thời điểm 01/01/2013 (tức là cuối năm 2012):
Vì ta đang tính giá cổ phiếu vào đầu năm 2013, nên giá trị này chính là P2 (giá cổ phiếu vào cuối năm thứ 2, sau khi nhận cổ tức D2).
Công thức tính giá trị hiện tại của cổ phiếu là không cần thiết trong trường hợp này, vì ta đã tính P3 ở bước 2, và câu hỏi yêu cầu tính giá cổ phiếu vào 01/01/2013, tức là sau 2 năm tăng trưởng cao.
Vậy giá cổ phiếu WME vào 01/01/2013 là $39.924, làm tròn ta được $39.9.
Bước 1: Tính cổ tức cho năm 2011, 2012 và 2013:
* D1 = D0 * (1 + g1) = $1.75 * (1 + 0.15) = $2.0125
* D2 = D1 * (1 + g1) = $2.0125 * (1 + 0.15) = $2.3144
* D3 = D2 * (1 + g1) = $2.3144 * (1 + 0.15) = $2.6616
Bước 2: Tính giá cổ phiếu vào cuối năm 2013 (đầu năm 2014):
* g2 = 5% = 0.05
* r = 12% = 0.12
* P3 = D3 * (1 + g2) / (r - g2) = $2.6616 * (1 + 0.05) / (0.12 - 0.05) = $2.6616 * 1.05 / 0.07 = $39.924
Bước 3: Chiết khấu giá cổ phiếu P3 về thời điểm 01/01/2013 (tức là cuối năm 2012):
Vì ta đang tính giá cổ phiếu vào đầu năm 2013, nên giá trị này chính là P2 (giá cổ phiếu vào cuối năm thứ 2, sau khi nhận cổ tức D2).
Công thức tính giá trị hiện tại của cổ phiếu là không cần thiết trong trường hợp này, vì ta đã tính P3 ở bước 2, và câu hỏi yêu cầu tính giá cổ phiếu vào 01/01/2013, tức là sau 2 năm tăng trưởng cao.
Vậy giá cổ phiếu WME vào 01/01/2013 là $39.924, làm tròn ta được $39.9.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ suất lợi tức được chia (current yield) vào ngày 01/07/2001, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Xác định coupon rate và khoản thanh toán coupon:
- Coupon rate (tỷ lệ coupon) là 12%, áp dụng trên mệnh giá 1000$.
- Khoản thanh toán coupon hàng năm là 12% * 1000$ = 120$.
- Vì thanh toán lãi trả 2 kỳ mỗi năm, khoản thanh toán coupon mỗi kỳ là 120$ / 2 = 60$.
2. Tính giá trái phiếu vào ngày 01/07/2001:
- Thời gian đáo hạn còn lại là 6.5 năm (từ 01/07/2001 đến 31/12/2007).
- Lãi suất thị trường là 14%.
- Giá trái phiếu có thể được tính bằng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền:
Giá trái phiếu = (Coupon / 2) * [1 - (1 + r/2)^-n] / (r/2) + Mệnh giá / (1 + r/2)^n
Trong đó:
- Coupon / 2 = 60$ (khoản thanh toán coupon nửa năm).
- r = 14% = 0.14 (lãi suất thị trường).
- n = 6.5 * 2 = 13 (số kỳ thanh toán nửa năm còn lại).
- Mệnh giá = 1000$.
- Thay số vào công thức:
Giá trái phiếu = 60 * [1 - (1 + 0.14/2)^-13] / (0.14/2) + 1000 / (1 + 0.14/2)^13
Giá trái phiếu = 60 * [1 - (1.07)^-13] / 0.07 + 1000 / (1.07)^13
Giá trái phiếu = 60 * [1 - 0.4069] / 0.07 + 1000 / 2.4564
Giá trái phiếu = 60 * 0.5931 / 0.07 + 407.11
Giá trái phiếu = 508.37 + 407.11
Giá trái phiếu ≈ 915.48 $
3. Tính tỷ suất lợi tức được chia (current yield):
- Tỷ suất lợi tức được chia = (Coupon năm / Giá trái phiếu) * 100%
- Tỷ suất lợi tức được chia = (120$ / 915.48$) * 100%
- Tỷ suất lợi tức được chia ≈ 13.10%
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 13,09%.
1. Xác định coupon rate và khoản thanh toán coupon:
- Coupon rate (tỷ lệ coupon) là 12%, áp dụng trên mệnh giá 1000$.
- Khoản thanh toán coupon hàng năm là 12% * 1000$ = 120$.
- Vì thanh toán lãi trả 2 kỳ mỗi năm, khoản thanh toán coupon mỗi kỳ là 120$ / 2 = 60$.
2. Tính giá trái phiếu vào ngày 01/07/2001:
- Thời gian đáo hạn còn lại là 6.5 năm (từ 01/07/2001 đến 31/12/2007).
- Lãi suất thị trường là 14%.
- Giá trái phiếu có thể được tính bằng công thức giá trị hiện tại của dòng tiền:
Giá trái phiếu = (Coupon / 2) * [1 - (1 + r/2)^-n] / (r/2) + Mệnh giá / (1 + r/2)^n
Trong đó:
- Coupon / 2 = 60$ (khoản thanh toán coupon nửa năm).
- r = 14% = 0.14 (lãi suất thị trường).
- n = 6.5 * 2 = 13 (số kỳ thanh toán nửa năm còn lại).
- Mệnh giá = 1000$.
- Thay số vào công thức:
Giá trái phiếu = 60 * [1 - (1 + 0.14/2)^-13] / (0.14/2) + 1000 / (1 + 0.14/2)^13
Giá trái phiếu = 60 * [1 - (1.07)^-13] / 0.07 + 1000 / (1.07)^13
Giá trái phiếu = 60 * [1 - 0.4069] / 0.07 + 1000 / 2.4564
Giá trái phiếu = 60 * 0.5931 / 0.07 + 407.11
Giá trái phiếu = 508.37 + 407.11
Giá trái phiếu ≈ 915.48 $
3. Tính tỷ suất lợi tức được chia (current yield):
- Tỷ suất lợi tức được chia = (Coupon năm / Giá trái phiếu) * 100%
- Tỷ suất lợi tức được chia = (120$ / 915.48$) * 100%
- Tỷ suất lợi tức được chia ≈ 13.10%
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 13,09%.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính tỷ suất sinh lợi yêu cầu đối với chứng từ chiết khấu:
Tỷ suất sinh lợi = (Mệnh giá - Thị giá) / Thị giá * (360 / Số ngày đến hạn)
Trong đó:
* Mệnh giá = 1,000,000 USD
* Thị giá = 876,000 USD
* Số ngày đến hạn = 6 tháng = 180 ngày
Áp dụng công thức:
Tỷ suất sinh lợi = (1,000,000 - 876,000) / 876,000 * (360/180) = 0.14155 * 2 = 0.2831 = 28.31%
Vì không có đáp án nào chính xác, ta chọn đáp án gần nhất.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Nếu đề bài cho phép làm tròn, thì có thể xem xét đáp án a gần đúng nhất sau khi làm tròn, nhưng về bản chất, không có đáp án nào đúng hoàn toàn.
Tỷ suất sinh lợi = (Mệnh giá - Thị giá) / Thị giá * (360 / Số ngày đến hạn)
Trong đó:
* Mệnh giá = 1,000,000 USD
* Thị giá = 876,000 USD
* Số ngày đến hạn = 6 tháng = 180 ngày
Áp dụng công thức:
Tỷ suất sinh lợi = (1,000,000 - 876,000) / 876,000 * (360/180) = 0.14155 * 2 = 0.2831 = 28.31%
Vì không có đáp án nào chính xác, ta chọn đáp án gần nhất.
Tuy nhiên, cần lưu ý rằng không có đáp án nào hoàn toàn chính xác. Nếu đề bài cho phép làm tròn, thì có thể xem xét đáp án a gần đúng nhất sau khi làm tròn, nhưng về bản chất, không có đáp án nào đúng hoàn toàn.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đòn bẩy kinh doanh (Degree of Operating Leverage - DOL) đo lường phần trăm thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) do một phần trăm thay đổi trong doanh thu. Nó cho biết mức độ mà một công ty sử dụng chi phí cố định trong cơ cấu chi phí của mình. Do đó, đáp án chính xác là b.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Chỉ số nợ trên vốn chủ sở hữu (Debt to Equity Ratio) là một chỉ số tài chính được sử dụng để đánh giá mức độ đòn bẩy tài chính của một công ty. Nó được tính bằng cách chia tổng nợ của công ty cho vốn chủ sở hữu của công ty. Công thức tính là: Tổng nợ / Vốn chủ sở hữu. Do đó, đáp án a là đáp án chính xác.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng