Trả lời:
Đáp án đúng: A
Vật quay có 3 trạng thái mất cân bằng: cân bằng bền, cân bằng không bền và cân bằng phiếm định. Do đó, đáp án đúng là A. 3.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vật quay có bề dày nhỏ là vật mà kích thước dọc trục của nó nhỏ hơn rất nhiều so với kích thước hướng tâm. Điều này cho phép ta xấp xỉ rằng toàn bộ khối lượng của vật chỉ phân bố trên một mặt phẳng vuông góc với trục quay. Do đó, đáp án A là chính xác nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vật quay mất cân bằng động thuần túy là trường hợp vật cân bằng tĩnh, nhưng lại mất cân bằng khi quay (ở trạng thái động). Điều này xảy ra khi các lực quán tính ly tâm do khối lượng phân bố không đều trên vật tạo ra một mô-men lực khác không, làm rung động và gây ra các lực tác động lên ổ đỡ. Do đó, đáp án B là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Nguyên tắc cân bằng vật quay có bề dày nhỏ (cân bằng tĩnh) đòi hỏi trọng tâm của vật phải trùng với tâm quay. Điều này đảm bảo không có moment lực gây ra bởi trọng lực tác dụng lên vật, do đó vật sẽ ở trạng thái cân bằng khi quay.
- Phương án A đúng vì nó trực tiếp phát biểu nguyên tắc này: "Phân bố lại khối lượng để trọng tâm của vật về trùng với tâm quay."
- Phương án B sai vì chỉ phân bố lại khối lượng trên 2 mặt phẳng vuông góc với trục quay không đảm bảo cân bằng.
- Phương án C sai vì không liên quan đến cân bằng tĩnh của vật quay có bề dày nhỏ.
- Phương án D sai vì không phải tất cả các phương án đều đúng.
- Phương án A đúng vì nó trực tiếp phát biểu nguyên tắc này: "Phân bố lại khối lượng để trọng tâm của vật về trùng với tâm quay."
- Phương án B sai vì chỉ phân bố lại khối lượng trên 2 mặt phẳng vuông góc với trục quay không đảm bảo cân bằng.
- Phương án C sai vì không liên quan đến cân bằng tĩnh của vật quay có bề dày nhỏ.
- Phương án D sai vì không phải tất cả các phương án đều đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cơ cấu cam là một cơ cấu cơ khí có khớp loại cao. Đặc điểm của cơ cấu này là nó sử dụng hình dạng đặc biệt của cam (một thành phần khớp cao) để biến đổi chuyển động. Thông thường, cam sẽ quay (chuyển động quay của khâu dẫn), và hình dạng của nó sẽ tác động lên một con đội hoặc một cơ cấu khác (khâu bị dẫn), làm cho khâu bị dẫn chuyển động qua lại (tịnh tiến) hoặc lắc.
* Phương án A: Mô tả đúng cơ cấu cam có khớp loại cao, nhưng chuyển động của khâu bị dẫn chưa chính xác (chuyển động qua lại không phải lúc nào cũng đúng). Cần lưu ý cơ cấu cam có thể tạo ra chuyển động tịnh tiến, lắc hoặc quay.
* Phương án B: Mô tả đúng cơ cấu cam có khớp loại cao và chuyển động tịnh tiến của khâu bị dẫn.
* Phương án C: Mô tả đúng cơ cấu cam có khớp loại cao và chuyển động quay của khâu bị dẫn.
* Phương án D: Mô tả đúng cơ cấu cam có khớp loại cao và chuyển động lắc của khâu bị dẫn.
Vì vậy, phương án B, C và D đều có thể đúng trong một số trường hợp cụ thể của cơ cấu cam. Tuy nhiên, phương án A khái quát hơn và chính xác hơn khi nói về chuyển động qua lại (bao gồm cả tịnh tiến và lắc) của khâu bị dẫn.
Trong 4 đáp án trên, đáp án A mô tả đúng và tổng quát nhất về cơ cấu cam.
* Phương án A: Mô tả đúng cơ cấu cam có khớp loại cao, nhưng chuyển động của khâu bị dẫn chưa chính xác (chuyển động qua lại không phải lúc nào cũng đúng). Cần lưu ý cơ cấu cam có thể tạo ra chuyển động tịnh tiến, lắc hoặc quay.
* Phương án B: Mô tả đúng cơ cấu cam có khớp loại cao và chuyển động tịnh tiến của khâu bị dẫn.
* Phương án C: Mô tả đúng cơ cấu cam có khớp loại cao và chuyển động quay của khâu bị dẫn.
* Phương án D: Mô tả đúng cơ cấu cam có khớp loại cao và chuyển động lắc của khâu bị dẫn.
Vì vậy, phương án B, C và D đều có thể đúng trong một số trường hợp cụ thể của cơ cấu cam. Tuy nhiên, phương án A khái quát hơn và chính xác hơn khi nói về chuyển động qua lại (bao gồm cả tịnh tiến và lắc) của khâu bị dẫn.
Trong 4 đáp án trên, đáp án A mô tả đúng và tổng quát nhất về cơ cấu cam.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Cơ cấu cam phẳng được phân loại dựa trên nhiều yếu tố khác nhau, trong đó quan trọng nhất là hình dạng của cam (ví dụ: cam tròn, cam lệch tâm), hình dạng của cần (ví dụ: cần con lăn, cần phẳng), và vị trí tương đối giữa cam và cần (ví dụ: cam đặt trên cần, cam đặt dưới cần). Các yếu tố khác như mặt tiếp xúc, biên dạng cũng ảnh hưởng nhưng không phải là yếu tố chính để phân loại.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng