Vật nhiễm điện tích +3,2 μC. Vậy nó thừa hay thiếu bao nhiêu electron?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm được tính theo công thức Coulomb: F = k * |q1*q2| / (ε*r^2), trong đó:
- k là hằng số Coulomb.
- q1, q2 là độ lớn của hai điện tích.
- ε là hằng số điện môi của môi trường.
- r là khoảng cách giữa hai điện tích.
Khi đưa từ không khí (ε = 1) vào dầu (ε = 4) và giảm khoảng cách còn một nửa (r' = r/2), lực tương tác mới F' sẽ là:
F' = k * |q1*q2| / (4*(r/2)^2) = k * |q1*q2| / (4*r^2/4) = k * |q1*q2| / r^2
So sánh F' với F:
F' = k * |q1*q2| / r^2 = 4 * (k * |q1*q2| / (r^2 * 4)) * 4 = 4 * F
Như vậy, F' = 4F. Lực tương tác tăng 4 lần khi giảm khoảng cách 2 lần và tăng hằng số điện môi lên 4.
Tuy nhiên, do giảm khoảng cách 1/2 (r/2) thì F tăng lên 4 lần, và do hằng số điện môi tăng 4 thì F giảm 4 lần nên cuối cùng lực tương tác giữa 2 điện tích không đổi.
=> Chọn đáp án B. Không đổi.
- k là hằng số Coulomb.
- q1, q2 là độ lớn của hai điện tích.
- ε là hằng số điện môi của môi trường.
- r là khoảng cách giữa hai điện tích.
Khi đưa từ không khí (ε = 1) vào dầu (ε = 4) và giảm khoảng cách còn một nửa (r' = r/2), lực tương tác mới F' sẽ là:
F' = k * |q1*q2| / (4*(r/2)^2) = k * |q1*q2| / (4*r^2/4) = k * |q1*q2| / r^2
So sánh F' với F:
F' = k * |q1*q2| / r^2 = 4 * (k * |q1*q2| / (r^2 * 4)) * 4 = 4 * F
Như vậy, F' = 4F. Lực tương tác tăng 4 lần khi giảm khoảng cách 2 lần và tăng hằng số điện môi lên 4.
Tuy nhiên, do giảm khoảng cách 1/2 (r/2) thì F tăng lên 4 lần, và do hằng số điện môi tăng 4 thì F giảm 4 lần nên cuối cùng lực tương tác giữa 2 điện tích không đổi.
=> Chọn đáp án B. Không đổi.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gọi điện tích của hai quả cầu là q1 và q2 (q1, q2 cùng dấu).
Lực đẩy ban đầu giữa hai quả cầu là: F1 = k*|q1*q2|/r^2.
Khi cho hai quả cầu chạm nhau, điện tích của mỗi quả cầu sau khi cân bằng là q = (q1 + q2)/2.
Lực tương tác giữa hai quả cầu sau khi chạm nhau là: F2 = k*q^2/r^2 = k*((q1 + q2)/2)^2/r^2 = k*(q1^2 + 2*q1*q2 + q2^2)/(4*r^2).
Ta có: F2 - F1 = k/(4*r^2) * (q1^2 + 2*q1*q2 + q2^2 - 4*|q1*q2|) = k/(4*r^2) * (q1^2 - 2*q1*q2 + q2^2) = k/(4*r^2) * (q1 - q2)^2 > 0 (vì q1 ≠ q2).
Vậy F2 > F1 và hai quả cầu vẫn đẩy nhau vì điện tích cùng dấu.
Lực đẩy ban đầu giữa hai quả cầu là: F1 = k*|q1*q2|/r^2.
Khi cho hai quả cầu chạm nhau, điện tích của mỗi quả cầu sau khi cân bằng là q = (q1 + q2)/2.
Lực tương tác giữa hai quả cầu sau khi chạm nhau là: F2 = k*q^2/r^2 = k*((q1 + q2)/2)^2/r^2 = k*(q1^2 + 2*q1*q2 + q2^2)/(4*r^2).
Ta có: F2 - F1 = k/(4*r^2) * (q1^2 + 2*q1*q2 + q2^2 - 4*|q1*q2|) = k/(4*r^2) * (q1^2 - 2*q1*q2 + q2^2) = k/(4*r^2) * (q1 - q2)^2 > 0 (vì q1 ≠ q2).
Vậy F2 > F1 và hai quả cầu vẫn đẩy nhau vì điện tích cùng dấu.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi q là điện tích của viên bi tại đỉnh của tam giác cân và Q là điện tích của hai viên bi còn lại. Vì hệ cân bằng, lực tác dụng lên mỗi viên bi phải bằng không. Khoảng cách giữa q và mỗi điện tích Q là 2Rsin(15°). Lực đẩy giữa q và mỗi điện tích Q là F = kQq/(2Rsin(15°))^2. Xét viên bi có điện tích Q, lực đẩy do điện tích q tác dụng lên Q là F' = kQq/(2Rsin(15°))^2. Lực đẩy do điện tích Q còn lại tác dụng lên Q là F'' = kQ^2/(2Rsin(75°))^2. Để hệ cân bằng, F' = F'' => kQq/(2Rsin(15°))^2 = kQ^2/(2Rsin(75°))^2. Từ đó suy ra: q/Q = sin^2(15°) / sin^2(75°) = tan^2(15°) = (2 - sqrt(3))^2 ≈ 0.0718. Nhận thấy không có đáp án nào phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Điểm M nằm cách A 10cm và cách B 20cm.
* Cường độ điện trường do Q1 gây ra tại M là: E1 = k|Q1|/r1^2 = (9.10^9 * 8.10^-6) / (0.1)^2 = 7,2.10^6 V/m. Vectơ E1 hướng ra xa A vì Q1 dương.
* Cường độ điện trường do Q2 gây ra tại M là: E2 = k|Q2|/r2^2 = (9.10^9 * 6.10^-6) / (0.2)^2 = 1,35.10^6 V/m. Vectơ E2 hướng về B vì Q2 âm.
* Vì MA = 10cm, MB = 20cm, AB = 10cm nên A nằm giữa M và B. Do đó, E1 và E2 cùng phương, cùng chiều.
* Cường độ điện trường tổng hợp tại M là: E = E1 + E2 = 7,2.10^6 + 1,35.10^6 = 8,55.10^6 V/m. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này. Xem xét lại đề bài và các đáp án, có thể có sai sót trong số liệu hoặc cách trình bày. Gần nhất với kết quả tính toán là đáp án C nếu làm tròn số liệu trong quá trình tính toán.
* Cường độ điện trường do Q1 gây ra tại M là: E1 = k|Q1|/r1^2 = (9.10^9 * 8.10^-6) / (0.1)^2 = 7,2.10^6 V/m. Vectơ E1 hướng ra xa A vì Q1 dương.
* Cường độ điện trường do Q2 gây ra tại M là: E2 = k|Q2|/r2^2 = (9.10^9 * 6.10^-6) / (0.2)^2 = 1,35.10^6 V/m. Vectơ E2 hướng về B vì Q2 âm.
* Vì MA = 10cm, MB = 20cm, AB = 10cm nên A nằm giữa M và B. Do đó, E1 và E2 cùng phương, cùng chiều.
* Cường độ điện trường tổng hợp tại M là: E = E1 + E2 = 7,2.10^6 + 1,35.10^6 = 8,55.10^6 V/m. Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả này. Xem xét lại đề bài và các đáp án, có thể có sai sót trong số liệu hoặc cách trình bày. Gần nhất với kết quả tính toán là đáp án C nếu làm tròn số liệu trong quá trình tính toán.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow{E}\) tại một điểm được định nghĩa là lực điện tác dụng lên một đơn vị điện tích dương đặt tại điểm đó. Do đó, nó có các đặc điểm sau:
* Độ lớn: Không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử (điện tích thử chỉ dùng để đo cường độ điện trường, bản thân cường độ điện trường là đặc trưng của điện trường tại điểm đó).
* Hướng: Cùng hướng với lực điện nếu điện tích thử dương và ngược hướng với lực điện nếu điện tích thử âm.
* Liên hệ: \(\overrightarrow{E} = \frac{\overrightarrow{F}}{q}\), tức là cùng giá với lực điện \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử đặt tại đó.
Như vậy, đáp án C là chính xác nhất. Các đáp án còn lại sai vì:
* Đáp án A và B: Độ lớn của cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích thử.
* Đáp án D: Cường độ điện trường chỉ cùng chiều với lực điện khi điện tích thử dương.
* Độ lớn: Không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử (điện tích thử chỉ dùng để đo cường độ điện trường, bản thân cường độ điện trường là đặc trưng của điện trường tại điểm đó).
* Hướng: Cùng hướng với lực điện nếu điện tích thử dương và ngược hướng với lực điện nếu điện tích thử âm.
* Liên hệ: \(\overrightarrow{E} = \frac{\overrightarrow{F}}{q}\), tức là cùng giá với lực điện \(\overrightarrow{F}\) tác dụng lên điện tích thử đặt tại đó.
Như vậy, đáp án C là chính xác nhất. Các đáp án còn lại sai vì:
* Đáp án A và B: Độ lớn của cường độ điện trường không phụ thuộc vào điện tích thử.
* Đáp án D: Cường độ điện trường chỉ cùng chiều với lực điện khi điện tích thử dương.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng