Trả lời:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu điền từ "派" (pài - phái, cử) vào vị trí thích hợp trong câu. Câu hoàn chỉnh phải có nghĩa là "Giám đốc cử tôi đi công tác Côn Minh". Vị trí đúng là sau chủ ngữ "经理" (jīnglǐ - giám đốc) và trước chủ ngữ "我" (wǒ - tôi). Vì vậy, đáp án đúng là vị trí số 2.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu này có nghĩa là "Anh ấy ____ em trai mình cao như vậy".
* A. 比 (bǐ) - So với: Nếu dùng "比", câu sẽ trở thành "Anh ấy so với em trai cao như vậy", nghe không tự nhiên.
* B. 没有 (méiyǒu) - Không có/Không bằng: Nếu dùng "没有", câu sẽ là "Anh ấy không cao bằng em trai mình", có nghĩa là em trai cao hơn.
* C. 和 (hé) - Và/Với: Nếu dùng "和", câu sẽ là "Anh ấy và em trai cao như vậy", nghe không hợp lý.
* D. 不如 (bùrú) - Không bằng: Nếu dùng "不如", câu sẽ là "Anh ấy không bằng em trai mình cao như vậy", có nghĩa là em trai cao hơn. Cấu trúc "不如" diễn tả sự so sánh về một mặt nào đó (trong trường hợp này là chiều cao).
Vậy, đáp án đúng là B và D.
* A. 比 (bǐ) - So với: Nếu dùng "比", câu sẽ trở thành "Anh ấy so với em trai cao như vậy", nghe không tự nhiên.
* B. 没有 (méiyǒu) - Không có/Không bằng: Nếu dùng "没有", câu sẽ là "Anh ấy không cao bằng em trai mình", có nghĩa là em trai cao hơn.
* C. 和 (hé) - Và/Với: Nếu dùng "和", câu sẽ là "Anh ấy và em trai cao như vậy", nghe không hợp lý.
* D. 不如 (bùrú) - Không bằng: Nếu dùng "不如", câu sẽ là "Anh ấy không bằng em trai mình cao như vậy", có nghĩa là em trai cao hơn. Cấu trúc "不如" diễn tả sự so sánh về một mặt nào đó (trong trường hợp này là chiều cao).
Vậy, đáp án đúng là B và D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Chỗ trống cần điền một giới từ chỉ phương hướng.
A. "朝 (cháo)" nghĩa là "về phía, hướng về". Cấu trúc "朝 + địa điểm + hành động" diễn tả hành động hướng về một địa điểm nào đó. Ví dụ: "朝前走 (cháo qián zǒu)" - đi về phía trước.
B. "从 (cóng)" nghĩa là "từ". Thường dùng để chỉ điểm xuất phát. Ví dụ: "从北京来 (cóng Běijīng lái)" - đến từ Bắc Kinh.
C. "于 (yú)" nghĩa là "ở, tại, vào". Thường dùng trong văn viết hoặc các cấu trúc trang trọng.
D. "自 (zì)" nghĩa là "từ". Tương tự như "从", nhưng thường dùng trong văn viết hoặc các cấu trúc trang trọng.
Trong câu này, "朝" là đáp án phù hợp nhất vì nó diễn tả hành động chạy về phía siêu thị.
Dịch nghĩa câu hoàn chỉnh: Anh ấy nhanh chóng chạy về phía siêu thị.
A. "朝 (cháo)" nghĩa là "về phía, hướng về". Cấu trúc "朝 + địa điểm + hành động" diễn tả hành động hướng về một địa điểm nào đó. Ví dụ: "朝前走 (cháo qián zǒu)" - đi về phía trước.
B. "从 (cóng)" nghĩa là "từ". Thường dùng để chỉ điểm xuất phát. Ví dụ: "从北京来 (cóng Běijīng lái)" - đến từ Bắc Kinh.
C. "于 (yú)" nghĩa là "ở, tại, vào". Thường dùng trong văn viết hoặc các cấu trúc trang trọng.
D. "自 (zì)" nghĩa là "từ". Tương tự như "从", nhưng thường dùng trong văn viết hoặc các cấu trúc trang trọng.
Trong câu này, "朝" là đáp án phù hợp nhất vì nó diễn tả hành động chạy về phía siêu thị.
Dịch nghĩa câu hoàn chỉnh: Anh ấy nhanh chóng chạy về phía siêu thị.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong câu này, ta cần một liên từ để nối hai cụm từ "生产过程" (quá trình sản xuất) và "保存方式" (phương pháp bảo quản).
- "和" (hé): và (thường dùng để nối các danh từ hoặc cụm danh từ có vai trò tương đương).
- "以及" (yǐjí): và, cũng như (thường dùng để nối các thành phần có sự mở rộng hoặc bổ sung ý nghĩa).
- "而" (ér): mà, nhưng (thường dùng để biểu thị sự tương phản hoặc đối lập).
Trong trường hợp này, "以及" là phù hợp nhất vì nó thể hiện sự bổ sung thông tin về các khía cạnh khác nhau mà người nói đã giới thiệu. Do đó, đáp án đúng là B.
- "和" (hé): và (thường dùng để nối các danh từ hoặc cụm danh từ có vai trò tương đương).
- "以及" (yǐjí): và, cũng như (thường dùng để nối các thành phần có sự mở rộng hoặc bổ sung ý nghĩa).
- "而" (ér): mà, nhưng (thường dùng để biểu thị sự tương phản hoặc đối lập).
Trong trường hợp này, "以及" là phù hợp nhất vì nó thể hiện sự bổ sung thông tin về các khía cạnh khác nhau mà người nói đã giới thiệu. Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Trong câu "只要你全身心投入,你_____能成功", chúng ta cần một liên từ để nối hai mệnh đề. Các lựa chọn A (便) và B (就) đều có thể dùng để diễn tả ý "thì" trong cấu trúc "只要...就...", thể hiện ý nghĩa "chỉ cần...thì...". Do đó, cả A và B đều đúng.
* A. 便: Đúng. Ví dụ: 只要你努力,便能成功 (Zhǐyào nǐ nǔlì, biàn néng chénggōng - Chỉ cần bạn nỗ lực, thì sẽ thành công).
* B. 就: Đúng. Ví dụ: 只要你努力,就能成功 (Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù néng chénggōng - Chỉ cần bạn nỗ lực, thì sẽ thành công).
* C. 快: Sai. "快" (kuài) nghĩa là "nhanh", không phù hợp với ngữ cảnh.
* D. 再: Sai. "再" (zài) nghĩa là "lại, nữa", không phù hợp với ngữ cảnh.
* A. 便: Đúng. Ví dụ: 只要你努力,便能成功 (Zhǐyào nǐ nǔlì, biàn néng chénggōng - Chỉ cần bạn nỗ lực, thì sẽ thành công).
* B. 就: Đúng. Ví dụ: 只要你努力,就能成功 (Zhǐyào nǐ nǔlì, jiù néng chénggōng - Chỉ cần bạn nỗ lực, thì sẽ thành công).
* C. 快: Sai. "快" (kuài) nghĩa là "nhanh", không phù hợp với ngữ cảnh.
* D. 再: Sai. "再" (zài) nghĩa là "lại, nữa", không phù hợp với ngữ cảnh.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi yêu cầu chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. Trong câu "从这条路______走就是商场。", ta cần một từ chỉ sự tiếp diễn của hành động đi trên con đường đó để đến được trung tâm thương mại.
* A. 始终 (shǐzhōng): Luôn luôn, từ đầu đến cuối. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. 一直 (yīzhí): Luôn, thẳng, liên tục. Phù hợp nhất, có nghĩa là "Đi thẳng/luôn trên con đường này là đến trung tâm thương mại".
* C. 已经 (yǐjīng): Đã, rồi. Không phù hợp vì câu này diễn tả một hành động cần thực hiện để đến được trung tâm thương mại, không phải là một hành động đã xảy ra.
* D. 根本 (gēnběn): Hoàn toàn, căn bản. Không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là B.
* A. 始终 (shǐzhōng): Luôn luôn, từ đầu đến cuối. Không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. 一直 (yīzhí): Luôn, thẳng, liên tục. Phù hợp nhất, có nghĩa là "Đi thẳng/luôn trên con đường này là đến trung tâm thương mại".
* C. 已经 (yǐjīng): Đã, rồi. Không phù hợp vì câu này diễn tả một hành động cần thực hiện để đến được trung tâm thương mại, không phải là một hành động đã xảy ra.
* D. 根本 (gēnběn): Hoàn toàn, căn bản. Không phù hợp về nghĩa.
Vậy đáp án đúng là B.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng