Vạch quang phổ thực chất là
Đáp án đúng: C
Vạch quang phổ là ảnh thật của khe máy quang phổ tạo bởi những chùm sáng đơn sắc. Mỗi vạch ứng với một bước sóng (hay một tần số) ánh sáng đơn sắc nhất định.
Câu hỏi liên quan
Phương án A: Sai. Đây là mô tả về quang phổ vạch phát xạ.
Phương án B: Sai. Quang phổ gồm những vạch màu biến đổi liên tục là quang phổ liên tục.
Phương án C: Đúng. Quang phổ vạch hấp thụ gồm những vạch tối trên nền quang phổ liên tục.
Phương án D: Sai. Quang phổ vạch hấp thụ là các vạch tối trên nền quang phổ liên tục chứ không phải nền sáng.
* Phương án A: Sai. Quang phổ liên tục không trực tiếp dùng để xác định bước sóng ánh sáng cụ thể, mà thể hiện một dải bước sóng liên tục.
* Phương án B: Sai. Quang phổ liên tục không dùng để xác định thành phần cấu tạo của vật phát sáng. Điều này là công dụng của quang phổ vạch phát xạ hoặc hấp thụ.
* Phương án C: Đúng. Nhiệt độ của nguồn sáng là yếu tố duy nhất quyết định quang phổ liên tục (về mặt định tính).
* Phương án D: Sai. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
* Phương án A: Cấu tạo điện cực thủy tinh được mô tả đúng: SCE || [H₃O⁺] = a₁ | màng TT | [H₃O⁺] = a₂ , [Cl⁻] = 1,0 M,AgCl bh | Ag, trong đó SCE là điện cực calomen bão hòa, a₁ và a₂ là hoạt độ của H⁺ ở hai phía của màng thủy tinh.
* Phương án B: Phương trình thế điện hóa Ecell = K + 0,0592 pH là đúng. K là hằng số phụ thuộc vào điện cực tham khảo và nhiệt độ.
* Phương án C: Độ dẫn điện của màng thủy tinh là do sự di chuyển của các ion (chủ yếu là ion natri Na⁺), không phải H⁺.
* Phương án D: Điện cực thủy tinh bền, nhưng cần được bảo quản đúng cách để tránh bị hỏng.
Vậy, phương án đúng là B.
Để tính suất điện động của pin (E), ta sử dụng công thức:
E = Ecatot - Eanot
Trong đó:
- Ecatot là thế điện cực chuẩn của catot (nơi xảy ra quá trình khử).
- Eanot là thế điện cực chuẩn của anot (nơi xảy ra quá trình oxi hóa).
Trong pin điện hóa đã cho:
- Catot: Ag+/Ag, E0 = +0,80 V
- Anot: Zn2+/Zn, E0 = -0,76 V
Do đó, suất điện động của pin là:
E = 0,80 - (-0,76) = 0,80 + 0,76 = 1,56 V
Tuy nhiên, cần lưu ý đến nồng độ của các ion trong dung dịch. Ta sử dụng phương trình Nernst để tính thế điện cực thực tế:
E = E0 - (0,0592/n) * log(Q)
Trong đó:
- n là số electron trao đổi trong phản ứng (ở đây, n = 2).
- Q là thương số phản ứng.
Phản ứng tổng quát của pin là:
Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
Vậy Q = [Zn2+] / [Ag+]2 = 0,1 / (0,1)2 = 10
Thế điện cực anot (Zn2+/Zn):
EZn = -0,76 - (0,0592/2) * log(0,1) = -0,76 + 0,0296 = -0,7304 V
Thế điện cực catot (Ag+/Ag):
EAg = 0,80 - (0,0592/1) * log(1/0,1) = 0.80 - 0.0592 = 0.7408 V
E = EAg - EZn = 0.7408 - (-0.7304) = 1.4712V
Nhưng không có đáp án nào trùng kết quả. Xem xét lại đề bài và các yếu tố ảnh hưởng đến tính toán, có lẽ đề bài có sai sót hoặc thiếu thông tin.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.