Ước tính giá trị của xe thẩm định giá thông qua việc so sánh tài sản thẩm định giá với các tài sản giống hệt hoặc tương tự đã có các thông tin về giá trên thị trường là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Cách tiếp cận thị trường (hay còn gọi là phương pháp so sánh trực tiếp) dựa trên việc so sánh tài sản cần thẩm định giá với các tài sản tương tự đã được giao dịch trên thị trường. Các tài sản so sánh phải có các đặc điểm tương đồng với tài sản thẩm định giá và có thông tin về giá cả đã được công khai. Do đó, đáp án A là đáp án chính xác.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Kỹ thuật chiết khấu dòng tiền (Discounted Cash Flow - DCF) trong thẩm định giá trị doanh nghiệp sử dụng dòng tiền tự do (Free Cash Flow - FCF) hoặc dòng tiền vốn chủ sở hữu (Equity Free Cash Flow - EFCF) sau thuế để phản ánh chính xác khả năng sinh lời thực tế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản thuế phải nộp. Việc sử dụng dòng tiền sau thuế giúp nhà đầu tư đánh giá đúng giá trị thực của doanh nghiệp, vì đó là khoản tiền mà doanh nghiệp thực sự có thể sử dụng để tái đầu tư, trả nợ hoặc chia cổ tức. Trong các lựa chọn trên, dòng tiền vốn chủ sở hữu sau thuế là phù hợp nhất với kỹ thuật chiết khấu dòng tiền khi thẩm định giá trị doanh nghiệp.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phương pháp so sánh, hay còn gọi là phương pháp thị trường, dựa trên việc so sánh tài sản cần thẩm định giá với các tài sản tương tự đã được giao dịch trên thị trường. Ưu điểm lớn nhất của phương pháp này là nó trực tiếp phản ánh giá trị thị trường của tài sản, vì nó dựa trên các giao dịch thực tế. Các phương án khác không đúng vì:
- B: Không phải loại tài sản nào cũng có thể áp dụng phương pháp so sánh, ví dụ như các tài sản đặc biệt, độc nhất vô nhị, hoặc thiếu dữ liệu giao dịch.
- C: Không phải mục đích thẩm định giá nào cũng phù hợp với phương pháp so sánh. Ví dụ, nếu mục đích là xác định giá trị sử dụng đặc biệt (special value) của tài sản, phương pháp so sánh có thể không phù hợp.
- B: Không phải loại tài sản nào cũng có thể áp dụng phương pháp so sánh, ví dụ như các tài sản đặc biệt, độc nhất vô nhị, hoặc thiếu dữ liệu giao dịch.
- C: Không phải mục đích thẩm định giá nào cũng phù hợp với phương pháp so sánh. Ví dụ, nếu mục đích là xác định giá trị sử dụng đặc biệt (special value) của tài sản, phương pháp so sánh có thể không phù hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Giá bán trả ngay là 10,5 triệu đồng/m2. Giá bán trả góp tăng 5% là 10,5 * 1.05 = 11.025 triệu đồng/m2.
Người mua trả ngay 50% tức là 5.5125 triệu đồng/m2, còn lại 5.5125 triệu đồng/m2 trả góp trong 5 năm (60 tháng) với lãi suất 1%/tháng.
Để tính tỷ lệ điều chỉnh giảm, ta cần hiểu rõ ý nghĩa của nó trong trường hợp này. "Tỷ lệ điều chỉnh giảm" ở đây có thể hiểu là mức giảm giá (discount rate) cần thiết để giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trả góp bằng với giá bán trả ngay.
Vì không có đủ thông tin để tính toán chính xác tỷ lệ điều chỉnh giảm (cần công cụ tài chính hoặc bảng tính excel để tính PV của chuỗi dòng tiền), ta không thể xác định đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho. Các lựa chọn A, B, C, D đều là các con số âm, biểu thị sự giảm, nhưng không có đủ dữ liệu để khẳng định con số nào là đúng.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho vì không đủ dữ liệu để tính toán chính xác "tỷ lệ điều chỉnh giảm".
Người mua trả ngay 50% tức là 5.5125 triệu đồng/m2, còn lại 5.5125 triệu đồng/m2 trả góp trong 5 năm (60 tháng) với lãi suất 1%/tháng.
Để tính tỷ lệ điều chỉnh giảm, ta cần hiểu rõ ý nghĩa của nó trong trường hợp này. "Tỷ lệ điều chỉnh giảm" ở đây có thể hiểu là mức giảm giá (discount rate) cần thiết để giá trị hiện tại của các khoản thanh toán trả góp bằng với giá bán trả ngay.
Vì không có đủ thông tin để tính toán chính xác tỷ lệ điều chỉnh giảm (cần công cụ tài chính hoặc bảng tính excel để tính PV của chuỗi dòng tiền), ta không thể xác định đáp án chính xác từ các lựa chọn đã cho. Các lựa chọn A, B, C, D đều là các con số âm, biểu thị sự giảm, nhưng không có đủ dữ liệu để khẳng định con số nào là đúng.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho vì không đủ dữ liệu để tính toán chính xác "tỷ lệ điều chỉnh giảm".
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính tỷ suất chiết khấu của bất động sản (BĐS), ta sử dụng phương pháp bình quân gia quyền, dựa trên tỷ lệ giá trị của đất và công trình xây dựng trên đất, cùng với tỷ suất chiết khấu tương ứng của từng thành phần. Công thức như sau:
Tỷ suất chiết khấu BĐS = (Tỷ lệ giá trị đất * Tỷ suất chiết khấu của đất) + (Tỷ lệ giá trị công trình * Tỷ suất chiết khấu của công trình)
Trong đó:
- Tỷ lệ giá trị đất = 65% = 0.65
- Tỷ lệ giá trị công trình = 100% - 65% = 35% = 0.35
- Tỷ suất chiết khấu của công trình = 15% = 0.15
- Thu nhập từ đất là 1 tỷ đồng/năm, giá trị đất là 8 tỷ đồng. Vậy tỷ suất chiết khấu của đất = Thu nhập từ đất / Giá trị đất = 1/8 = 0.125 = 12.5%
Áp dụng công thức:
Tỷ suất chiết khấu BĐS = (0.65 * 0.125) + (0.35 * 0.15) = 0.08125 + 0.0525 = 0.13375 = 13.375% ≈ 13.38%
Vậy đáp án đúng là B. 13,38% = 0.65 * (1/8) + (1 - 0.65) * 0.15
Tỷ suất chiết khấu BĐS = (Tỷ lệ giá trị đất * Tỷ suất chiết khấu của đất) + (Tỷ lệ giá trị công trình * Tỷ suất chiết khấu của công trình)
Trong đó:
- Tỷ lệ giá trị đất = 65% = 0.65
- Tỷ lệ giá trị công trình = 100% - 65% = 35% = 0.35
- Tỷ suất chiết khấu của công trình = 15% = 0.15
- Thu nhập từ đất là 1 tỷ đồng/năm, giá trị đất là 8 tỷ đồng. Vậy tỷ suất chiết khấu của đất = Thu nhập từ đất / Giá trị đất = 1/8 = 0.125 = 12.5%
Áp dụng công thức:
Tỷ suất chiết khấu BĐS = (0.65 * 0.125) + (0.35 * 0.15) = 0.08125 + 0.0525 = 0.13375 = 13.375% ≈ 13.38%
Vậy đáp án đúng là B. 13,38% = 0.65 * (1/8) + (1 - 0.65) * 0.15
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong tình huống này, thẩm định viên cần xem xét các yếu tố như giá đất tăng, hao mòn lũy kế và đầu tư thêm nội thất để xác định giá trị hiện tại của căn nhà. Các nguyên tắc thẩm định giá liên quan bao gồm:
* Nguyên tắc thay thế: Giá trị của một tài sản có xu hướng bị ảnh hưởng bởi giá trị của một tài sản tương tự có thể thay thế nó.
* Nguyên tắc thay đổi: Giá trị tài sản chịu ảnh hưởng của sự thay đổi của các yếu tố kinh tế, xã hội.
* Nguyên tắc cân bằng: Giá trị tài sản đạt được khi có sự cân bằng giữa các yếu tố sử dụng đất, vốn, lao động và quản lý.
* Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai: Giá trị tài sản được xác định dựa trên lợi ích mà tài sản đó mang lại trong tương lai.
Tuy nhiên, trong các nguyên tắc trên, không có nguyên tắc nào áp dụng trực tiếp để thẩm định giá trị căn nhà trong trường hợp này. Do đó, câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
* Nguyên tắc thay thế: Giá trị của một tài sản có xu hướng bị ảnh hưởng bởi giá trị của một tài sản tương tự có thể thay thế nó.
* Nguyên tắc thay đổi: Giá trị tài sản chịu ảnh hưởng của sự thay đổi của các yếu tố kinh tế, xã hội.
* Nguyên tắc cân bằng: Giá trị tài sản đạt được khi có sự cân bằng giữa các yếu tố sử dụng đất, vốn, lao động và quản lý.
* Nguyên tắc dự kiến lợi ích tương lai: Giá trị tài sản được xác định dựa trên lợi ích mà tài sản đó mang lại trong tương lai.
Tuy nhiên, trong các nguyên tắc trên, không có nguyên tắc nào áp dụng trực tiếp để thẩm định giá trị căn nhà trong trường hợp này. Do đó, câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng