Tỷ lệ sở hữu đối với khoản đầu tư vào đơn vị nhận đầu tư là:
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Tỷ lệ sở hữu đối với khoản đầu tư vào đơn vị nhận đầu tư được xác định dựa trên tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ quyền kiểm soát. Quyền biểu quyết thể hiện khả năng tham gia vào việc ra quyết định của đơn vị nhận đầu tư, trong khi quyền kiểm soát cho thấy khả năng chi phối các chính sách hoạt động và tài chính của đơn vị đó. Do đó, đáp án D là đáp án chính xác nhất, bao gồm cả hai yếu tố này.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phát biểu sai là: B. Tất cả các công ty mẹ đều phải lập báo cáo tài chính hợp nhất kể cả công ty mẹ bị kiểm soát một phần hoặc toàn bộ bởi công ty mẹ khác.
Giải thích:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 (VAS 25) và thông lệ quốc tế, một công ty mẹ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính hợp nhất nếu công ty đó đồng thời là một công ty con của một công ty mẹ khác, và công ty mẹ sau cùng này lập báo cáo tài chính hợp nhất để phục vụ cho mục đích chung của các cổ đông. Điều này nhằm tránh việc lập báo cáo tài chính hợp nhất trùng lặp trong cùng một tập đoàn. Các phát biểu A, C, và D đều đúng theo các nguyên tắc hợp nhất báo cáo tài chính.
Giải thích:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 (VAS 25) và thông lệ quốc tế, một công ty mẹ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính hợp nhất nếu công ty đó đồng thời là một công ty con của một công ty mẹ khác, và công ty mẹ sau cùng này lập báo cáo tài chính hợp nhất để phục vụ cho mục đích chung của các cổ đông. Điều này nhằm tránh việc lập báo cáo tài chính hợp nhất trùng lặp trong cùng một tập đoàn. Các phát biểu A, C, và D đều đúng theo các nguyên tắc hợp nhất báo cáo tài chính.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Xác định Lợi thế thương mại (Goodwill):
Giá phí hợp nhất kinh doanh: 230 tỷ đồng
Giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty C: 360 tỷ đồng
Tỷ lệ sở hữu của công ty M: 60%
Lợi thế thương mại = Giá phí hợp nhất kinh doanh - (Tỷ lệ sở hữu * Giá trị hợp lý của tài sản thuần)
Lợi thế thương mại = 230 tỷ đồng - (60% * 360 tỷ đồng) = 230 - 216 = 14 tỷ đồng
Xác định Phần quyền lợi không kiểm soát (Non-Controlling Interest - NCI):
Tỷ lệ NCI = 100% - 60% = 40%
NCI = Tỷ lệ NCI * Giá trị hợp lý của tài sản thuần
NCI = 40% * 360 tỷ đồng = 144 tỷ đồng
Vậy, Lợi thế thương mại là 14 tỷ đồng và Phần quyền lợi không kiểm soát là 144 tỷ đồng.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Quyền lực của nhà đầu tư thường liên quan đến khả năng ảnh hưởng đến các quyết định của công ty mà họ đầu tư. Các quyền biểu quyết (hiện tại và tiềm tàng) và quyền bổ nhiệm/bãi nhiệm thành viên quản lý chủ chốt đều cho phép nhà đầu tư tác động đến hoạt động của công ty. Tuy nhiên, quyền tham gia vào quá trình ra các quyết định về cổ tức và các phân phối khác không trực tiếp mang lại quyền lực kiểm soát, mà chỉ liên quan đến việc nhận lại lợi nhuận từ khoản đầu tư. Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ảnh hưởng đáng kể (Significant Influence) được định nghĩa là quyền tham gia vào việc đưa ra các quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của bên nhận đầu tư, nhưng không phải là quyền kiểm soát các chính sách đó. Biểu hiện rõ ràng nhất của ảnh hưởng đáng kể là khả năng ngăn cản các quyết định quan trọng của bên nhận đầu tư, đặc biệt là những quyết định ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng tạo ra thu nhập.
Phương án A không đủ mạnh để kết luận về ảnh hưởng đáng kể, vì thu nhập có thể biến động do nhiều yếu tố.
Phương án B cũng không đủ, vì quyền làm biến động thu nhập vẫn chưa cho thấy ảnh hưởng đáng kể mà cần phải có quyền ngăn cản các quyết định.
Phương án C chỉ là một dấu hiệu có thể có, nhưng không phải lúc nào cũng chỉ ra ảnh hưởng đáng kể.
Phương án D thể hiện rõ nhất khả năng can thiệp vào các quyết định quan trọng, qua đó thể hiện ảnh hưởng đáng kể.
Phương án A không đủ mạnh để kết luận về ảnh hưởng đáng kể, vì thu nhập có thể biến động do nhiều yếu tố.
Phương án B cũng không đủ, vì quyền làm biến động thu nhập vẫn chưa cho thấy ảnh hưởng đáng kể mà cần phải có quyền ngăn cản các quyết định.
Phương án C chỉ là một dấu hiệu có thể có, nhưng không phải lúc nào cũng chỉ ra ảnh hưởng đáng kể.
Phương án D thể hiện rõ nhất khả năng can thiệp vào các quyết định quan trọng, qua đó thể hiện ảnh hưởng đáng kể.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phân tích:
1. Xác định chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu: Nợ phải thu có giá trị ghi sổ 10 tỷ đồng, giá trị hợp lý 6 tỷ đồng. Chênh lệch là 10 - 6 = 4 tỷ đồng.
2. Phân bổ chênh lệch khi thu hồi nợ: Năm X1, công ty B thu hồi được 5 tỷ đồng nợ phải thu. Do đó, bút toán điều chỉnh chỉ liên quan đến phần chênh lệch của phần nợ đã thu hồi (chứ không phải toàn bộ 4 tỷ chênh lệch ban đầu).
* Giá trị ghi sổ của phần nợ thu hồi là 5 tỷ.
* Giá trị hợp lý của phần nợ thu hồi (tính theo tỷ lệ) là (6/10) * 5 = 3 tỷ.
* Chênh lệch cần điều chỉnh là 5 - 3 = 2 tỷ đồng.
3. Bút toán điều chỉnh: Vì giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị hợp lý, chúng ta cần giảm giá trị ghi sổ của nợ phải thu. Bút toán sẽ là:
* Nợ: Chi phí (giảm lợi nhuận hợp nhất) 2 tỷ
* Có: Nợ phải thu 2 tỷ
4. Ảnh hưởng đến CĐ thiểu số: Vì lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) được trình bày theo phương pháp tỷ lệ, chi phí tăng lên (do điều chỉnh giảm giá trị nợ phải thu) sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của NCI.
* Tỷ lệ sở hữu của công ty A là 60%, vậy tỷ lệ của NCI là 40%.
* Phần chi phí phân bổ cho CĐ tập đoàn: 2 tỷ * 60% = 1,2 tỷ.
* Phần chi phí phân bổ cho NCI: 2 tỷ * 40% = 0,8 tỷ.
5. Khi số nợ còn lại (1 tỷ theo giá trị ghi sổ và 0 theo giá trị hợp lý, chênh lệch 1 tỷ) bị xóa sổ:
* Nợ: Chi phí (giảm lợi nhuận hợp nhất) 1 tỷ
* Có: Nợ phải thu 1 tỷ
* Phần chi phí phân bổ cho CĐ tập đoàn: 1 tỷ * 60% = 0,6 tỷ.
* Phần chi phí phân bổ cho NCI: 1 tỷ * 40% = 0,4 tỷ.
Tổng cộng bút toán hợp nhất năm X1:
Nợ - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: (1,2 + 0,6) = 1,8 tỷ
Nợ - Chi phí thuộc NCI: (0,8 + 0,4) = 1,2 tỷ
Có - Nợ phải thu: (2+1) = 3 tỷ
Tuy nhiên, không có đáp án nào khớp hoàn toàn, đáp án gần đúng nhất là D nhưng lại điều chỉnh sai giá trị.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
1. Xác định chênh lệch giá trị hợp lý ban đầu: Nợ phải thu có giá trị ghi sổ 10 tỷ đồng, giá trị hợp lý 6 tỷ đồng. Chênh lệch là 10 - 6 = 4 tỷ đồng.
2. Phân bổ chênh lệch khi thu hồi nợ: Năm X1, công ty B thu hồi được 5 tỷ đồng nợ phải thu. Do đó, bút toán điều chỉnh chỉ liên quan đến phần chênh lệch của phần nợ đã thu hồi (chứ không phải toàn bộ 4 tỷ chênh lệch ban đầu).
* Giá trị ghi sổ của phần nợ thu hồi là 5 tỷ.
* Giá trị hợp lý của phần nợ thu hồi (tính theo tỷ lệ) là (6/10) * 5 = 3 tỷ.
* Chênh lệch cần điều chỉnh là 5 - 3 = 2 tỷ đồng.
3. Bút toán điều chỉnh: Vì giá trị ghi sổ lớn hơn giá trị hợp lý, chúng ta cần giảm giá trị ghi sổ của nợ phải thu. Bút toán sẽ là:
* Nợ: Chi phí (giảm lợi nhuận hợp nhất) 2 tỷ
* Có: Nợ phải thu 2 tỷ
4. Ảnh hưởng đến CĐ thiểu số: Vì lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) được trình bày theo phương pháp tỷ lệ, chi phí tăng lên (do điều chỉnh giảm giá trị nợ phải thu) sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận của NCI.
* Tỷ lệ sở hữu của công ty A là 60%, vậy tỷ lệ của NCI là 40%.
* Phần chi phí phân bổ cho CĐ tập đoàn: 2 tỷ * 60% = 1,2 tỷ.
* Phần chi phí phân bổ cho NCI: 2 tỷ * 40% = 0,8 tỷ.
5. Khi số nợ còn lại (1 tỷ theo giá trị ghi sổ và 0 theo giá trị hợp lý, chênh lệch 1 tỷ) bị xóa sổ:
* Nợ: Chi phí (giảm lợi nhuận hợp nhất) 1 tỷ
* Có: Nợ phải thu 1 tỷ
* Phần chi phí phân bổ cho CĐ tập đoàn: 1 tỷ * 60% = 0,6 tỷ.
* Phần chi phí phân bổ cho NCI: 1 tỷ * 40% = 0,4 tỷ.
Tổng cộng bút toán hợp nhất năm X1:
Nợ - Chi phí thuộc CĐ tập đoàn: (1,2 + 0,6) = 1,8 tỷ
Nợ - Chi phí thuộc NCI: (0,8 + 0,4) = 1,2 tỷ
Có - Nợ phải thu: (2+1) = 3 tỷ
Tuy nhiên, không có đáp án nào khớp hoàn toàn, đáp án gần đúng nhất là D nhưng lại điều chỉnh sai giá trị.
Do đó, không có đáp án đúng trong các lựa chọn đã cho.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng