Trả lời:
Đáp án đúng: B
Sóng dài có bước sóng lớn nên năng lượng thấp, dễ bị hấp thụ bởi tầng điện li. Do đó, sóng dài chủ yếu truyền đi theo sóng bề mặt, tức là men theo bề mặt Trái Đất. Các loại sóng khác như sóng không gian, sóng vũ trụ và sóng tự do không phù hợp với đặc tính truyền lan của sóng dài.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính mật độ công suất tới máy thu, ta sử dụng công thức Friis:
Pt = 5W
Gt (dB) = 20 dBi => Gt = 10^(20/10) = 100
d = 10km = 10000m
Mật độ công suất tại máy thu (S) được tính bằng công thức:
S = (Pt * Gt) / (4 * pi * d^2)
S = (5 * 100) / (4 * pi * (10000)^2)
S = 500 / (4 * pi * 10^8)
S ≈ 3.97887 * 10^-7 W/m^2
Vậy, mật độ công suất tới máy thu là khoảng 3.98 x 10⁻⁷ W/m².
Pt = 5W
Gt (dB) = 20 dBi => Gt = 10^(20/10) = 100
d = 10km = 10000m
Mật độ công suất tại máy thu (S) được tính bằng công thức:
S = (Pt * Gt) / (4 * pi * d^2)
S = (5 * 100) / (4 * pi * (10000)^2)
S = 500 / (4 * pi * 10^8)
S ≈ 3.97887 * 10^-7 W/m^2
Vậy, mật độ công suất tới máy thu là khoảng 3.98 x 10⁻⁷ W/m².
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính tổn hao đường truyền trong không gian tự do (Free Space Path Loss - FSPL) là:
FSPL (dB) = 20log₁₀(d) + 20log₁₀(f) + 32.44
Trong đó:
- d là khoảng cách (km)
- f là tần số (MHz)
Ở đây, d = 100 km và f = 1 GHz = 1000 MHz.
Thay số vào công thức, ta có:
FSPL (dB) = 20log₁₀(100) + 20log₁₀(1000) + 32.44
= 20 * 2 + 20 * 3 + 32.44
= 40 + 60 + 32.44
= 132.44 dB
Tuy nhiên, đề bài cho thêm thông tin về độ lợi của anten phát và thu (Gᴛ = Gʀ = 20 dBi). Khi đó, tổn hao đường truyền thực tế sẽ giảm đi một lượng bằng tổng độ lợi của hai anten.
Do đó, tổn hao khi sóng truyền là:
Tổn hao = FSPL - Gᴛ - Gʀ
= 132.44 - 20 - 20
= 92.44 dB
Vậy đáp án gần nhất là 92.4 dBi
FSPL (dB) = 20log₁₀(d) + 20log₁₀(f) + 32.44
Trong đó:
- d là khoảng cách (km)
- f là tần số (MHz)
Ở đây, d = 100 km và f = 1 GHz = 1000 MHz.
Thay số vào công thức, ta có:
FSPL (dB) = 20log₁₀(100) + 20log₁₀(1000) + 32.44
= 20 * 2 + 20 * 3 + 32.44
= 40 + 60 + 32.44
= 132.44 dB
Tuy nhiên, đề bài cho thêm thông tin về độ lợi của anten phát và thu (Gᴛ = Gʀ = 20 dBi). Khi đó, tổn hao đường truyền thực tế sẽ giảm đi một lượng bằng tổng độ lợi của hai anten.
Do đó, tổn hao khi sóng truyền là:
Tổn hao = FSPL - Gᴛ - Gʀ
= 132.44 - 20 - 20
= 92.44 dB
Vậy đáp án gần nhất là 92.4 dBi
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính mật độ công suất thu (S) từ cường độ điện trường hiệu dụng (Eh), ta sử dụng công thức:
S = Eh² / η
Trong đó:
- S là mật độ công suất (W/m²)
- Eh là cường độ điện trường hiệu dụng (V/m)
- η là trở kháng đặc tính của môi trường (Ω), trong không khí η ≈ 120π ≈ 377 Ω
Đổi Eh từ mV/m sang V/m: Eh = 4 mV/m = 4 x 10⁻³ V/m
Thay số vào công thức:
S = (4 x 10⁻³)² / 377 = (16 x 10⁻⁶) / 377 ≈ 42.44 x 10⁻⁹ W/m²
Đổi sang mW/m²: S ≈ 42.44 x 10⁻⁶ mW/m²
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là 42.46 x 10⁻⁶ mW/m²
S = Eh² / η
Trong đó:
- S là mật độ công suất (W/m²)
- Eh là cường độ điện trường hiệu dụng (V/m)
- η là trở kháng đặc tính của môi trường (Ω), trong không khí η ≈ 120π ≈ 377 Ω
Đổi Eh từ mV/m sang V/m: Eh = 4 mV/m = 4 x 10⁻³ V/m
Thay số vào công thức:
S = (4 x 10⁻³)² / 377 = (16 x 10⁻⁶) / 377 ≈ 42.44 x 10⁻⁹ W/m²
Đổi sang mW/m²: S ≈ 42.44 x 10⁻⁶ mW/m²
Như vậy, đáp án gần đúng nhất là 42.46 x 10⁻⁶ mW/m²
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Công thức tính hệ số khuếch đại (G) của anten: G = D * (R_radiation / (R_radiation + R_loss))
Trong đó:
- D là hệ số định hướng (đề bài cho D = 100).
- R_radiation là điện trở bức xạ (đề bài cho R_radiation = 40 Ω).
- R_loss là điện trở tổn hao (đề bài cho R_loss = 5 Ω).
Thay số vào công thức, ta có: G = 100 * (40 / (40 + 5)) = 100 * (40 / 45) ≈ 88.89
Để chuyển đổi sang đơn vị dBi, ta sử dụng công thức: G(dB) = 10 * log10(G)
Vậy: G(dB) = 10 * log10(88.89) ≈ 19.488 dBi
Giá trị này gần nhất với đáp án C. 19.5 dBi
Trong đó:
- D là hệ số định hướng (đề bài cho D = 100).
- R_radiation là điện trở bức xạ (đề bài cho R_radiation = 40 Ω).
- R_loss là điện trở tổn hao (đề bài cho R_loss = 5 Ω).
Thay số vào công thức, ta có: G = 100 * (40 / (40 + 5)) = 100 * (40 / 45) ≈ 88.89
Để chuyển đổi sang đơn vị dBi, ta sử dụng công thức: G(dB) = 10 * log10(G)
Vậy: G(dB) = 10 * log10(88.89) ≈ 19.488 dBi
Giá trị này gần nhất với đáp án C. 19.5 dBi
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Công thức tính hệ số khuếch đại anten (G) khi biết công suất bức xạ (Prad), công suất đầu vào (Pin) và hệ số định hướng (D):
1. Tính hiệu suất anten (η):
η = Prad / Pin = Prad / (Prad + Ploss)
Trong đó:
* Prad là công suất bức xạ (100 W).
* Pin là công suất đầu vào.
* Ploss là công suất tổn hao (10 W).
Vậy, η = 100 / (100 + 10) = 100 / 110 ≈ 0.909
2. Tính hệ số khuếch đại (G):
G = η * D = 0.909 * 200 ≈ 181.8
3. Đổi hệ số khuếch đại sang đơn vị dBi:
G(dB) = 10 * log10(G) = 10 * log10(181.8) ≈ 22.6 dBi
Vậy đáp án đúng là B. 22.6 dBi
1. Tính hiệu suất anten (η):
η = Prad / Pin = Prad / (Prad + Ploss)
Trong đó:
* Prad là công suất bức xạ (100 W).
* Pin là công suất đầu vào.
* Ploss là công suất tổn hao (10 W).
Vậy, η = 100 / (100 + 10) = 100 / 110 ≈ 0.909
2. Tính hệ số khuếch đại (G):
G = η * D = 0.909 * 200 ≈ 181.8
3. Đổi hệ số khuếch đại sang đơn vị dBi:
G(dB) = 10 * log10(G) = 10 * log10(181.8) ≈ 22.6 dBi
Vậy đáp án đúng là B. 22.6 dBi
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng