Trương lực cơ tăng và phản xạ gân xương tăng xác định:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trương lực cơ tăng và phản xạ gân xương tăng là các dấu hiệu của liệt cứng. Liệt cứng xảy ra khi có tổn thương các nơron thần kinh vận động trên (upper motor neuron). Vì vậy, đáp án đúng là B.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Phản xạ da là phản xạ nông, được thực hiện bằng cách kích thích da. Khi có tổn thương tại nơi phản xạ, khả năng dẫn truyền xung thần kinh bị giảm hoặc mất, do đó phản xạ sẽ giảm hoặc mất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đau dây thần kinh hông lớn (hay còn gọi là đau thần kinh tọa) thường có đặc điểm là đau dọc theo đường đi của dây thần kinh, bắt nguồn từ vùng cột sống thắt lưng (thường là L4-L5 hoặc L5-S1), lan xuống mặt sau đùi, cẳng chân và có thể xuống bàn chân. Các triệu chứng khác có thể bao gồm tê bì, yếu cơ ở chân bị ảnh hưởng.
Phương án A mô tả đúng vị trí và đường đi của cơn đau trong đau dây thần kinh hông lớn.
Phương án B, C, D không phải là đặc điểm của đau dây thần kinh hông lớn.
Vậy đáp án đúng là A.
Phương án A mô tả đúng vị trí và đường đi của cơn đau trong đau dây thần kinh hông lớn.
Phương án B, C, D không phải là đặc điểm của đau dây thần kinh hông lớn.
Vậy đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này tập trung vào việc xác định bệnh cảnh lâm sàng thường gặp ở bệnh nhân khó thở thanh quản với tư thế giảm khó thở đặc biệt.
* A. Áp xe họng: Áp xe họng thường gây khó thở, nhưng tư thế giảm khó thở không đặc trưng như các bệnh lý khác liên quan trực tiếp hơn đến thanh quản và nắp thanh môn.
* B. Viêm nắp thanh môn: Viêm nắp thanh môn là tình trạng viêm nhiễm cấp tính nắp thanh môn, gây phù nề và tắc nghẽn đường thở. Bệnh nhân thường có tư thế điển hình là ngồi, người đổ về phía trước, há miệng để thở (tư thế chó ngáp cá) để cố gắng mở rộng đường thở.
* C. Bạch hầu: Bạch hầu có thể gây khó thở do giả mạc hình thành ở thanh quản, nhưng không phải lúc nào cũng có tư thế giảm khó thở đặc biệt.
* D. Dị vật đường thở: Dị vật đường thở gây khó thở cấp tính, thường kèm theo ho sặc sụa và tím tái. Tư thế giảm khó thở có thể gặp nhưng không phải là dấu hiệu đặc trưng và hằng định như viêm nắp thanh môn.
Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là viêm nắp thanh môn.
* A. Áp xe họng: Áp xe họng thường gây khó thở, nhưng tư thế giảm khó thở không đặc trưng như các bệnh lý khác liên quan trực tiếp hơn đến thanh quản và nắp thanh môn.
* B. Viêm nắp thanh môn: Viêm nắp thanh môn là tình trạng viêm nhiễm cấp tính nắp thanh môn, gây phù nề và tắc nghẽn đường thở. Bệnh nhân thường có tư thế điển hình là ngồi, người đổ về phía trước, há miệng để thở (tư thế chó ngáp cá) để cố gắng mở rộng đường thở.
* C. Bạch hầu: Bạch hầu có thể gây khó thở do giả mạc hình thành ở thanh quản, nhưng không phải lúc nào cũng có tư thế giảm khó thở đặc biệt.
* D. Dị vật đường thở: Dị vật đường thở gây khó thở cấp tính, thường kèm theo ho sặc sụa và tím tái. Tư thế giảm khó thở có thể gặp nhưng không phải là dấu hiệu đặc trưng và hằng định như viêm nắp thanh môn.
Vì vậy, đáp án phù hợp nhất là viêm nắp thanh môn.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khó thở thanh quản độ III là mức độ nặng, biểu hiện tình trạng suy hô hấp nghiêm trọng. Các triệu chứng thường bao gồm rối loạn nhịp thở (thở nhanh, thở chậm, thở không đều), tím tái (do thiếu oxy), và ho ông ổng (tiếng ho đặc trưng do hẹp đường thở). Hôn mê là biểu hiện của giai đoạn muộn, thường là độ IV (nặng nhất) khi não bị thiếu oxy nghiêm trọng và kéo dài. Do đó, hôn mê không phải là triệu chứng đặc trưng của khó thở thanh quản độ III.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về giải phẫu và chức năng của 12 dây thần kinh sọ não, đặc biệt là mối liên hệ giữa vị trí tổn thương và biểu hiện lâm sàng. Việc liệt toàn bộ 12 dây thần kinh sọ ngoại biên thường gợi ý tổn thương ở thân não hoặc nền sọ.
* A. Vỏ não vùng vận động: Tổn thương vỏ não vùng vận động thường gây liệt nửa người hoặc các rối loạn vận động khu trú, ít khi ảnh hưởng đến toàn bộ các dây thần kinh sọ.
* B. Bao trong: Tổn thương bao trong cũng thường gây liệt nửa người, rối loạn cảm giác, chứ không gây liệt toàn bộ các dây thần kinh sọ.
* C. Thân não: Thân não là nơi xuất phát của hầu hết các dây thần kinh sọ. Tổn thương lan tỏa ở thân não có thể ảnh hưởng đến nhiều hoặc tất cả các dây thần kinh sọ, gây ra liệt toàn bộ các dây thần kinh sọ ngoại biên.
* D. Nền não/nền sọ: Các dây thần kinh sọ đi qua các lỗ và khe ở nền sọ để ra ngoài hộp sọ. Tổn thương ở nền sọ (ví dụ: khối u, viêm nhiễm, chấn thương) có thể chèn ép hoặc phá hủy các dây thần kinh này, gây liệt các dây thần kinh sọ.
Trong trường hợp liệt TOÀN BỘ 12 dây thần kinh sọ ngoại biên, khả năng tổn thương ở nền sọ cao hơn vì tổn thương thân não thường gây ra các triệu chứng thần kinh khác nặng nề hơn trước khi ảnh hưởng đến toàn bộ 12 dây thần kinh sọ. Tuy nhiên, thân não vẫn là một khả năng.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D. Nền não/nền sọ.
* A. Vỏ não vùng vận động: Tổn thương vỏ não vùng vận động thường gây liệt nửa người hoặc các rối loạn vận động khu trú, ít khi ảnh hưởng đến toàn bộ các dây thần kinh sọ.
* B. Bao trong: Tổn thương bao trong cũng thường gây liệt nửa người, rối loạn cảm giác, chứ không gây liệt toàn bộ các dây thần kinh sọ.
* C. Thân não: Thân não là nơi xuất phát của hầu hết các dây thần kinh sọ. Tổn thương lan tỏa ở thân não có thể ảnh hưởng đến nhiều hoặc tất cả các dây thần kinh sọ, gây ra liệt toàn bộ các dây thần kinh sọ ngoại biên.
* D. Nền não/nền sọ: Các dây thần kinh sọ đi qua các lỗ và khe ở nền sọ để ra ngoài hộp sọ. Tổn thương ở nền sọ (ví dụ: khối u, viêm nhiễm, chấn thương) có thể chèn ép hoặc phá hủy các dây thần kinh này, gây liệt các dây thần kinh sọ.
Trong trường hợp liệt TOÀN BỘ 12 dây thần kinh sọ ngoại biên, khả năng tổn thương ở nền sọ cao hơn vì tổn thương thân não thường gây ra các triệu chứng thần kinh khác nặng nề hơn trước khi ảnh hưởng đến toàn bộ 12 dây thần kinh sọ. Tuy nhiên, thân não vẫn là một khả năng.
Vì vậy, đáp án chính xác nhất là D. Nền não/nền sọ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng