Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ ?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của công ty, bao gồm vốn góp của chủ sở hữu, lợi nhuận giữ lại, các quỹ... Trong các đáp án trên, nhận góp vốn liên doanh, phát hành cổ phiếu và lợi nhuận giữ lại đều là các hình thức tăng vốn chủ sở hữu. Phát hành trái phiếu là hình thức huy động vốn vay, không thuộc vốn chủ sở hữu.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính đòn bẩy kinh doanh (DOL), ta sử dụng công thức sau:
DOL = % Thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) / % Thay đổi trong doanh thu
Hoặc có thể tính DOL theo công thức:
DOL = Q * (P - AVC) / (Q * (P - AVC) - FC)
Trong đó:
- Q là số lượng sản phẩm (4000)
- P là giá bán một sản phẩm (200.000đ)
- AVC là chi phí biến đổi bình quân (50.000đ)
- FC là chi phí cố định (350.000.000đ)
Áp dụng công thức:
DOL = 4000 * (200.000 - 50.000) / (4000 * (200.000 - 50.000) - 350.000.000)
DOL = 4000 * 150.000 / (4000 * 150.000 - 350.000.000)
DOL = 600.000.000 / (600.000.000 - 350.000.000)
DOL = 600.000.000 / 250.000.000
DOL = 2.4
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả 2.4. Có thể có sự nhầm lẫn ở đâu đó. Ta sẽ tính lại xem có công thức nào khác không, hoặc có thể câu hỏi muốn hỏi một khái niệm khác liên quan đến đòn bẩy. Nếu tính đến lãi vay, chúng ta có thể sử dụng công thức Degree of Financial Leverage (DFL):
DFL = EBIT / (EBIT - Interest)
Để tìm EBIT, ta có:
EBIT = (P - AVC) * Q - FC = (200.000 - 50.000) * 4000 - 350.000.000 = 600.000.000 - 350.000.000 = 250.000.000
DFL = 250.000.000 / (250.000.000 - 150.000.000) = 250.000.000 / 100.000.000 = 2.5
Nếu câu hỏi yêu cầu Degree of Combined Leverage (DCL):
DCL = DOL * DFL
Nhưng vì không có DOL nên ta không thể tính. Do đó, có lẽ câu hỏi hoặc các đáp án có vấn đề.
Tuy nhiên, nếu xem xét các đáp án, đáp án gần nhất với kết quả tính toán (2.4 hoặc 2.5) là 2.
Do đó, đáp án có thể là a. 2 (với một số sai số).
DOL = % Thay đổi trong lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) / % Thay đổi trong doanh thu
Hoặc có thể tính DOL theo công thức:
DOL = Q * (P - AVC) / (Q * (P - AVC) - FC)
Trong đó:
- Q là số lượng sản phẩm (4000)
- P là giá bán một sản phẩm (200.000đ)
- AVC là chi phí biến đổi bình quân (50.000đ)
- FC là chi phí cố định (350.000.000đ)
Áp dụng công thức:
DOL = 4000 * (200.000 - 50.000) / (4000 * (200.000 - 50.000) - 350.000.000)
DOL = 4000 * 150.000 / (4000 * 150.000 - 350.000.000)
DOL = 600.000.000 / (600.000.000 - 350.000.000)
DOL = 600.000.000 / 250.000.000
DOL = 2.4
Tuy nhiên, không có đáp án nào trùng với kết quả 2.4. Có thể có sự nhầm lẫn ở đâu đó. Ta sẽ tính lại xem có công thức nào khác không, hoặc có thể câu hỏi muốn hỏi một khái niệm khác liên quan đến đòn bẩy. Nếu tính đến lãi vay, chúng ta có thể sử dụng công thức Degree of Financial Leverage (DFL):
DFL = EBIT / (EBIT - Interest)
Để tìm EBIT, ta có:
EBIT = (P - AVC) * Q - FC = (200.000 - 50.000) * 4000 - 350.000.000 = 600.000.000 - 350.000.000 = 250.000.000
DFL = 250.000.000 / (250.000.000 - 150.000.000) = 250.000.000 / 100.000.000 = 2.5
Nếu câu hỏi yêu cầu Degree of Combined Leverage (DCL):
DCL = DOL * DFL
Nhưng vì không có DOL nên ta không thể tính. Do đó, có lẽ câu hỏi hoặc các đáp án có vấn đề.
Tuy nhiên, nếu xem xét các đáp án, đáp án gần nhất với kết quả tính toán (2.4 hoặc 2.5) là 2.
Do đó, đáp án có thể là a. 2 (với một số sai số).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đòn bẩy tài chính là việc sử dụng nợ để tăng lợi nhuận tiềm năng. Tuy nhiên, nó cũng làm tăng rủi ro. Tác dụng ngược của đòn bẩy tài chính xảy ra khi lợi nhuận tạo ra từ tài sản được tài trợ bằng nợ không đủ để bù đắp chi phí lãi vay. Trong trường hợp này, việc sử dụng đòn bẩy tài chính sẽ làm giảm lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu, thay vì tăng nó. Vì vậy, đáp án đúng là b.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính TRhv (Tổng doanh thu hòa vốn), ta cần tìm Qhv (Sản lượng hòa vốn) trước. Công thức tính Qhv là: Qhv = FC / (P - AVC). Trong đó: FC = 1000, P = 1.5, AVC = 1. Vậy, Qhv = 1000 / (1.5 - 1) = 1000 / 0.5 = 2000. Sau đó, ta tính TRhv bằng công thức: TRhv = P * Qhv = 1.5 * 2000 = 3000.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách tính lãi suất trái phiếu. Vì trái phiếu có mệnh giá 1.000 triệu và lãi suất 8%/năm, khoản thanh toán tiền lãi hàng năm sẽ là 1.000 triệu * 8% = 80 triệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (Current Ratio) được tính bằng Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn. Để hệ số này tăng, tử số (tài sản ngắn hạn) phải tăng nhanh hơn mẫu số (nợ ngắn hạn), hoặc mẫu số phải giảm nhanh hơn tử số.
a. Sử dụng tiền mặt (tài sản ngắn hạn) để thanh toán nợ ngắn hạn: Giả sử tài sản ngắn hạn là A và nợ ngắn hạn là B, hệ số là A/B = 1.2. Khi thanh toán một khoản X, hệ số mới là (A-X)/(B-X). Để hệ số này tăng, (A-X)/(B-X) > A/B. Điều này chỉ xảy ra khi A > 1.2B. Tuy nhiên, nếu A = 1.2B, thì (1.2B - X)/(B - X) = 1.2, hệ số không đổi. Do đó, đáp án này sai.
b. Thu một số các khoản phải thu hiện tại: Điều này chỉ đơn giản chuyển đổi một tài sản ngắn hạn (khoản phải thu) thành một tài sản ngắn hạn khác (tiền mặt), tổng tài sản ngắn hạn không đổi, và nợ ngắn hạn cũng không đổi. Vì vậy, hệ số không thay đổi. Do đó, đáp án này sai.
c. Sử dụng tiền mặt để trả một khoản nợ dài hạn nào đó: Điều này làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền mặt), nhưng không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn. Do đó, hệ số sẽ giảm. Do đó, đáp án này sai.
d. Mua chịu thêm hàng tồn kho (khoản phải trả): Điều này làm tăng cả tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho) và nợ ngắn hạn (khoản phải trả). Hệ số mới sẽ là (A+X)/(B+X). Để hệ số tăng, (A+X)/(B+X) > A/B, tức là AB + BX > AB + AX, hay BX > AX, suy ra B > A. Do đó, B>A thì tỉ lệ này sẽ giảm. Vì A/B =1.2 nên A > B. Vậy đáp án này sai.
e. Sử dụng tiền mặt để trả cho việc mua một tài sản cố định: Điều này làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền mặt) nhưng không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn, do đó làm giảm hệ số thanh toán nợ ngắn hạn. Do đó, đáp án này sai.
Tuy nhiên, có vẻ như không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta sẽ chọn đáp án (a), nhưng cần lưu ý rằng đáp án này chỉ đúng khi A > 1.2B, mà đề bài không cung cấp thông tin này. Vì vậy, câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
a. Sử dụng tiền mặt (tài sản ngắn hạn) để thanh toán nợ ngắn hạn: Giả sử tài sản ngắn hạn là A và nợ ngắn hạn là B, hệ số là A/B = 1.2. Khi thanh toán một khoản X, hệ số mới là (A-X)/(B-X). Để hệ số này tăng, (A-X)/(B-X) > A/B. Điều này chỉ xảy ra khi A > 1.2B. Tuy nhiên, nếu A = 1.2B, thì (1.2B - X)/(B - X) = 1.2, hệ số không đổi. Do đó, đáp án này sai.
b. Thu một số các khoản phải thu hiện tại: Điều này chỉ đơn giản chuyển đổi một tài sản ngắn hạn (khoản phải thu) thành một tài sản ngắn hạn khác (tiền mặt), tổng tài sản ngắn hạn không đổi, và nợ ngắn hạn cũng không đổi. Vì vậy, hệ số không thay đổi. Do đó, đáp án này sai.
c. Sử dụng tiền mặt để trả một khoản nợ dài hạn nào đó: Điều này làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền mặt), nhưng không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn. Do đó, hệ số sẽ giảm. Do đó, đáp án này sai.
d. Mua chịu thêm hàng tồn kho (khoản phải trả): Điều này làm tăng cả tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho) và nợ ngắn hạn (khoản phải trả). Hệ số mới sẽ là (A+X)/(B+X). Để hệ số tăng, (A+X)/(B+X) > A/B, tức là AB + BX > AB + AX, hay BX > AX, suy ra B > A. Do đó, B>A thì tỉ lệ này sẽ giảm. Vì A/B =1.2 nên A > B. Vậy đáp án này sai.
e. Sử dụng tiền mặt để trả cho việc mua một tài sản cố định: Điều này làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền mặt) nhưng không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn, do đó làm giảm hệ số thanh toán nợ ngắn hạn. Do đó, đáp án này sai.
Tuy nhiên, có vẻ như không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta sẽ chọn đáp án (a), nhưng cần lưu ý rằng đáp án này chỉ đúng khi A > 1.2B, mà đề bài không cung cấp thông tin này. Vì vậy, câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng