Trả lời:
Đáp án đúng: B
Để tính TRhv (Tổng doanh thu hòa vốn), ta cần tìm Qhv (Sản lượng hòa vốn) trước. Công thức tính Qhv là: Qhv = FC / (P - AVC). Trong đó: FC = 1000, P = 1.5, AVC = 1. Vậy, Qhv = 1000 / (1.5 - 1) = 1000 / 0.5 = 2000. Sau đó, ta tính TRhv bằng công thức: TRhv = P * Qhv = 1.5 * 2000 = 3000.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về cách tính lãi suất trái phiếu. Vì trái phiếu có mệnh giá 1.000 triệu và lãi suất 8%/năm, khoản thanh toán tiền lãi hàng năm sẽ là 1.000 triệu * 8% = 80 triệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn (Current Ratio) được tính bằng Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn. Để hệ số này tăng, tử số (tài sản ngắn hạn) phải tăng nhanh hơn mẫu số (nợ ngắn hạn), hoặc mẫu số phải giảm nhanh hơn tử số.
a. Sử dụng tiền mặt (tài sản ngắn hạn) để thanh toán nợ ngắn hạn: Giả sử tài sản ngắn hạn là A và nợ ngắn hạn là B, hệ số là A/B = 1.2. Khi thanh toán một khoản X, hệ số mới là (A-X)/(B-X). Để hệ số này tăng, (A-X)/(B-X) > A/B. Điều này chỉ xảy ra khi A > 1.2B. Tuy nhiên, nếu A = 1.2B, thì (1.2B - X)/(B - X) = 1.2, hệ số không đổi. Do đó, đáp án này sai.
b. Thu một số các khoản phải thu hiện tại: Điều này chỉ đơn giản chuyển đổi một tài sản ngắn hạn (khoản phải thu) thành một tài sản ngắn hạn khác (tiền mặt), tổng tài sản ngắn hạn không đổi, và nợ ngắn hạn cũng không đổi. Vì vậy, hệ số không thay đổi. Do đó, đáp án này sai.
c. Sử dụng tiền mặt để trả một khoản nợ dài hạn nào đó: Điều này làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền mặt), nhưng không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn. Do đó, hệ số sẽ giảm. Do đó, đáp án này sai.
d. Mua chịu thêm hàng tồn kho (khoản phải trả): Điều này làm tăng cả tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho) và nợ ngắn hạn (khoản phải trả). Hệ số mới sẽ là (A+X)/(B+X). Để hệ số tăng, (A+X)/(B+X) > A/B, tức là AB + BX > AB + AX, hay BX > AX, suy ra B > A. Do đó, B>A thì tỉ lệ này sẽ giảm. Vì A/B =1.2 nên A > B. Vậy đáp án này sai.
e. Sử dụng tiền mặt để trả cho việc mua một tài sản cố định: Điều này làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền mặt) nhưng không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn, do đó làm giảm hệ số thanh toán nợ ngắn hạn. Do đó, đáp án này sai.
Tuy nhiên, có vẻ như không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta sẽ chọn đáp án (a), nhưng cần lưu ý rằng đáp án này chỉ đúng khi A > 1.2B, mà đề bài không cung cấp thông tin này. Vì vậy, câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
a. Sử dụng tiền mặt (tài sản ngắn hạn) để thanh toán nợ ngắn hạn: Giả sử tài sản ngắn hạn là A và nợ ngắn hạn là B, hệ số là A/B = 1.2. Khi thanh toán một khoản X, hệ số mới là (A-X)/(B-X). Để hệ số này tăng, (A-X)/(B-X) > A/B. Điều này chỉ xảy ra khi A > 1.2B. Tuy nhiên, nếu A = 1.2B, thì (1.2B - X)/(B - X) = 1.2, hệ số không đổi. Do đó, đáp án này sai.
b. Thu một số các khoản phải thu hiện tại: Điều này chỉ đơn giản chuyển đổi một tài sản ngắn hạn (khoản phải thu) thành một tài sản ngắn hạn khác (tiền mặt), tổng tài sản ngắn hạn không đổi, và nợ ngắn hạn cũng không đổi. Vì vậy, hệ số không thay đổi. Do đó, đáp án này sai.
c. Sử dụng tiền mặt để trả một khoản nợ dài hạn nào đó: Điều này làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền mặt), nhưng không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn. Do đó, hệ số sẽ giảm. Do đó, đáp án này sai.
d. Mua chịu thêm hàng tồn kho (khoản phải trả): Điều này làm tăng cả tài sản ngắn hạn (hàng tồn kho) và nợ ngắn hạn (khoản phải trả). Hệ số mới sẽ là (A+X)/(B+X). Để hệ số tăng, (A+X)/(B+X) > A/B, tức là AB + BX > AB + AX, hay BX > AX, suy ra B > A. Do đó, B>A thì tỉ lệ này sẽ giảm. Vì A/B =1.2 nên A > B. Vậy đáp án này sai.
e. Sử dụng tiền mặt để trả cho việc mua một tài sản cố định: Điều này làm giảm tài sản ngắn hạn (tiền mặt) nhưng không ảnh hưởng đến nợ ngắn hạn, do đó làm giảm hệ số thanh toán nợ ngắn hạn. Do đó, đáp án này sai.
Tuy nhiên, có vẻ như không có đáp án nào đúng trong các lựa chọn đã cho. Nếu phải chọn một đáp án gần đúng nhất, ta sẽ chọn đáp án (a), nhưng cần lưu ý rằng đáp án này chỉ đúng khi A > 1.2B, mà đề bài không cung cấp thông tin này. Vì vậy, câu hỏi có thể bị sai sót hoặc thiếu thông tin.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
NPV (Net Present Value) hay Giá trị hiện tại ròng là chỉ tiêu tài chính được sử dụng để đánh giá tính khả thi của một dự án đầu tư. NPV được tính bằng cách chiết khấu dòng tiền trong tương lai của dự án về giá trị hiện tại, sau đó trừ đi chi phí đầu tư ban đầu.
Ý nghĩa của NPV:
* NPV > 0: Dự án được coi là khả thi về mặt tài chính, vì dự kiến sẽ tạo ra giá trị gia tăng cho nhà đầu tư.
* NPV = 0: Dự án hòa vốn, không tạo ra cũng không làm mất giá trị.
* NPV < 0: Dự án không khả thi, dự kiến sẽ làm mất giá trị của nhà đầu tư.
Như vậy, chỉ tiêu NPV của một dự án đầu tư nói lên dòng tiền ròng mà dự án đó đem lại sau khi đã chiết khấu về giá trị hiện tại. Nó thể hiện giá trị gia tăng mà dự án tạo ra cho nhà đầu tư.
Do đó, đáp án chính xác nhất là: c. Dòng tiền ròng mà dự án đem lại.
Ý nghĩa của NPV:
* NPV > 0: Dự án được coi là khả thi về mặt tài chính, vì dự kiến sẽ tạo ra giá trị gia tăng cho nhà đầu tư.
* NPV = 0: Dự án hòa vốn, không tạo ra cũng không làm mất giá trị.
* NPV < 0: Dự án không khả thi, dự kiến sẽ làm mất giá trị của nhà đầu tư.
Như vậy, chỉ tiêu NPV của một dự án đầu tư nói lên dòng tiền ròng mà dự án đó đem lại sau khi đã chiết khấu về giá trị hiện tại. Nó thể hiện giá trị gia tăng mà dự án tạo ra cho nhà đầu tư.
Do đó, đáp án chính xác nhất là: c. Dòng tiền ròng mà dự án đem lại.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công ty tài chính là tổ chức tín dụng phi ngân hàng, hoạt động chính là cung cấp các dịch vụ tài chính như cho vay tiêu dùng, cho thuê tài chính, và các dịch vụ tư vấn tài chính. Đặc điểm nổi bật của công ty tài chính là không được phép nhận tiền gửi trực tiếp từ công chúng như các ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm hoặc hiệp hội tín dụng. Do đó, công ty tài chính là tổ chức không nhận ký thác (tiền gửi).
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ngạn ngữ "đừng đặt tất cả trứng vào một giỏ" mang ý nghĩa là không nên tập trung mọi nguồn lực, cơ hội hoặc tài sản vào một chỗ duy nhất, vì nếu chỗ đó gặp vấn đề thì sẽ mất hết. Trong đầu tư, điều này tương ứng với việc đa dạng hóa danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro.
Phương án a: "Rủi ro trong đầu tư có thể giảm nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư" - Hoàn toàn chính xác, đây là ý nghĩa trực tiếp của ngạn ngữ.
Phương án b: "Nên đầu tư vào các loại tài sản khác nhau để hạn chế rủi ro" - Đúng, đây là một cách diễn đạt khác của việc đa dạng hóa.
Phương án c: "Tài sản tài chính nào cũng rủi ro vì vậy nên chọn tài sản ít rủi ro nhất" - Tuy có liên quan đến rủi ro, nhưng không phải là ý nghĩa chính của câu ngạn ngữ.
Phương án d: "Tất cả đều đúng" - Vì cả a và b đều đúng, nên phương án này chính xác.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là d.
Phương án a: "Rủi ro trong đầu tư có thể giảm nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư" - Hoàn toàn chính xác, đây là ý nghĩa trực tiếp của ngạn ngữ.
Phương án b: "Nên đầu tư vào các loại tài sản khác nhau để hạn chế rủi ro" - Đúng, đây là một cách diễn đạt khác của việc đa dạng hóa.
Phương án c: "Tài sản tài chính nào cũng rủi ro vì vậy nên chọn tài sản ít rủi ro nhất" - Tuy có liên quan đến rủi ro, nhưng không phải là ý nghĩa chính của câu ngạn ngữ.
Phương án d: "Tất cả đều đúng" - Vì cả a và b đều đúng, nên phương án này chính xác.
Vì vậy, đáp án đúng nhất là d.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng