Trị số chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của mỗi tổ, gọi là:
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Khoảng cách phân tổ là trị số chênh lệch giữa giới hạn trên và giới hạn dưới của mỗi tổ. Ví dụ, nếu một tổ có giới hạn dưới là 10 và giới hạn trên là 20, thì khoảng cách phân tổ là 20 - 10 = 10.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chỉ tiêu H = GDP/vốn cố định, đo lường GDP tạo ra trên mỗi đơn vị vốn cố định. Do đó, nó phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản cố định (vốn cố định) để tạo ra GDP.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối trung bình, ta thực hiện các bước sau:
1. Tính lượng tăng/giảm tuyệt đối giữa các năm liên tiếp:
- 1997 so với 1996: 5000 - 4000 = 1000
- 1998 so với 1997: 4600 - 5000 = -400
- 1999 so với 1998: 4900 - 4600 = 300
2. Tính trung bình của các lượng tăng/giảm tuyệt đối này: (1000 + (-400) + 300) / 3 = 300
Vậy lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối trung bình là 300 (1000T).
1. Tính lượng tăng/giảm tuyệt đối giữa các năm liên tiếp:
- 1997 so với 1996: 5000 - 4000 = 1000
- 1998 so với 1997: 4600 - 5000 = -400
- 1999 so với 1998: 4900 - 4600 = 300
2. Tính trung bình của các lượng tăng/giảm tuyệt đối này: (1000 + (-400) + 300) / 3 = 300
Vậy lượng tăng hoặc giảm tuyệt đối trung bình là 300 (1000T).
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Báo cáo thống kê định kỳ là hình thức thu thập thông tin một cách thường xuyên, có kế hoạch, theo một chu kỳ nhất định (ví dụ: hàng tháng, hàng quý, hàng năm). Do đó, nó thuộc loại điều tra thường xuyên.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Để tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B, ta cần sử dụng công thức tính chỉ số giá tổng hợp. Trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng công thức Laspeyres, Paasche hoặc Fisher. Tuy nhiên, do đề bài không yêu cầu cụ thể loại chỉ số nào, ta sẽ tính toán dựa trên dữ liệu đã cho để tìm ra đáp án gần đúng nhất.
Ta có bảng số liệu:
| Mặt hàng | Địa phương A: Giá (1000đ) | Địa phương A: Lượng (cái) | Địa phương B: Giá (1000đ) | Địa phương B: Lượng (cái) |
|---|---|---|---|---|
| X | 8,0 | 1600 | 10,0 | 1800 |
| Y | 10,0 | 2200 | 12,0 | 2400 |
Để đơn giản, ta sẽ tính chỉ số giá theo phương pháp bình quân gia quyền giản đơn, sử dụng lượng hàng của địa phương A làm quyền số:
Chỉ số giá = (Σ (Giá A / Giá B) * Lượng A) / Σ Lượng A
Chỉ số giá = ((8/10 * 1600) + (10/12 * 2200)) / (1600 + 2200)
Chỉ số giá = (1280 + 1833.33) / 3800
Chỉ số giá = 3113.33 / 3800
Chỉ số giá ≈ 0.819
Kết quả này gần với đáp án C. Tuy nhiên, để chính xác hơn, cần sử dụng phương pháp tính chỉ số giá phù hợp (Laspeyres, Paasche, Fisher) nếu đề bài yêu cầu. Vì không có yêu cầu cụ thể, ta chọn đáp án gần nhất.
Vậy, đáp án đúng nhất là C. 0,82
Ta có bảng số liệu:
| Mặt hàng | Địa phương A: Giá (1000đ) | Địa phương A: Lượng (cái) | Địa phương B: Giá (1000đ) | Địa phương B: Lượng (cái) |
|---|---|---|---|---|
| X | 8,0 | 1600 | 10,0 | 1800 |
| Y | 10,0 | 2200 | 12,0 | 2400 |
Để đơn giản, ta sẽ tính chỉ số giá theo phương pháp bình quân gia quyền giản đơn, sử dụng lượng hàng của địa phương A làm quyền số:
Chỉ số giá = (Σ (Giá A / Giá B) * Lượng A) / Σ Lượng A
Chỉ số giá = ((8/10 * 1600) + (10/12 * 2200)) / (1600 + 2200)
Chỉ số giá = (1280 + 1833.33) / 3800
Chỉ số giá = 3113.33 / 3800
Chỉ số giá ≈ 0.819
Kết quả này gần với đáp án C. Tuy nhiên, để chính xác hơn, cần sử dụng phương pháp tính chỉ số giá phù hợp (Laspeyres, Paasche, Fisher) nếu đề bài yêu cầu. Vì không có yêu cầu cụ thể, ta chọn đáp án gần nhất.
Vậy, đáp án đúng nhất là C. 0,82
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để tính tỷ lệ vải loại I bình quân chung cho cả 2 xí nghiệp trong 6 tháng, ta cần tính tổng sản lượng vải loại I của cả hai xí nghiệp trong cả hai quý, sau đó chia cho tổng sản lượng vải của cả hai xí nghiệp trong cả hai quý.
Xí nghiệp A:
- Quý I: Tổng sản lượng 240 nghìn mét, tỷ lệ vải loại 91%, vậy sản lượng vải loại I là 240 * 0.91 = 218.4 nghìn mét.
- Quý II: Tổng sản lượng 232.5 nghìn mét, tỷ lệ vải loại 93%, vậy sản lượng vải loại I là 232.5 * 0.93 = 216.225 nghìn mét.
Xí nghiệp B:
- Quý I: Tổng sản lượng 360 nghìn mét, tỷ lệ vải loại 93%, vậy sản lượng vải loại I là 360 * 0.93 = 334.8 nghìn mét.
- Quý II: Tổng sản lượng 366.6 nghìn mét, tỷ lệ vải loại 94%, vậy sản lượng vải loại I là 366.6 * 0.94 = 344.604 nghìn mét.
Tổng sản lượng vải loại I của cả hai xí nghiệp: 218.4 + 216.225 + 334.8 + 344.604 = 1114.029 nghìn mét.
Tổng sản lượng vải của cả hai xí nghiệp: 240 + 232.5 + 360 + 366.6 = 1199.1 nghìn mét.
Tỷ lệ vải loại I bình quân chung: (1114.029 / 1199.1) * 100% = 92.903%
Vậy đáp án gần đúng nhất là 92,9%.
Xí nghiệp A:
- Quý I: Tổng sản lượng 240 nghìn mét, tỷ lệ vải loại 91%, vậy sản lượng vải loại I là 240 * 0.91 = 218.4 nghìn mét.
- Quý II: Tổng sản lượng 232.5 nghìn mét, tỷ lệ vải loại 93%, vậy sản lượng vải loại I là 232.5 * 0.93 = 216.225 nghìn mét.
Xí nghiệp B:
- Quý I: Tổng sản lượng 360 nghìn mét, tỷ lệ vải loại 93%, vậy sản lượng vải loại I là 360 * 0.93 = 334.8 nghìn mét.
- Quý II: Tổng sản lượng 366.6 nghìn mét, tỷ lệ vải loại 94%, vậy sản lượng vải loại I là 366.6 * 0.94 = 344.604 nghìn mét.
Tổng sản lượng vải loại I của cả hai xí nghiệp: 218.4 + 216.225 + 334.8 + 344.604 = 1114.029 nghìn mét.
Tổng sản lượng vải của cả hai xí nghiệp: 240 + 232.5 + 360 + 366.6 = 1199.1 nghìn mét.
Tỷ lệ vải loại I bình quân chung: (1114.029 / 1199.1) * 100% = 92.903%
Vậy đáp án gần đúng nhất là 92,9%.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng