: Có số liệu về giá cả và lượng hàng hoá tiêu thụ tại hai địa phương như sau:
Mặt hàng
Địa phương A: Giá đơn vị (1000đ)
Địa phương A: Lượng bán ra (cái)
Địa phương B: Giá đơn vị (1000đ)
Địa phương B: Lượng bán ra (cái)
X
8,0
1600
10,0
1800
Y
10,0
2200
12,0
2400
Hãy tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B.
: Có số liệu về giá cả và lượng hàng hoá tiêu thụ tại hai địa phương như sau:
Mặt hàng |
Địa phương A: Giá đơn vị (1000đ) |
Địa phương A: Lượng bán ra (cái) |
Địa phương B: Giá đơn vị (1000đ) |
Địa phương B: Lượng bán ra (cái) |
X |
8,0 |
1600 |
10,0 |
1800 |
Y |
10,0 |
2200 |
12,0 |
2400 |
Hãy tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Để tính chỉ số giá cả địa phương A so với địa phương B, ta cần sử dụng công thức tính chỉ số giá tổng hợp. Trong trường hợp này, chúng ta có thể sử dụng công thức Laspeyres, Paasche hoặc Fisher. Tuy nhiên, do đề bài không yêu cầu cụ thể loại chỉ số nào, ta sẽ tính toán dựa trên dữ liệu đã cho để tìm ra đáp án gần đúng nhất.
Ta có bảng số liệu:
| Mặt hàng | Địa phương A: Giá (1000đ) | Địa phương A: Lượng (cái) | Địa phương B: Giá (1000đ) | Địa phương B: Lượng (cái) |
|---|---|---|---|---|
| X | 8,0 | 1600 | 10,0 | 1800 |
| Y | 10,0 | 2200 | 12,0 | 2400 |
Để đơn giản, ta sẽ tính chỉ số giá theo phương pháp bình quân gia quyền giản đơn, sử dụng lượng hàng của địa phương A làm quyền số:
Chỉ số giá = (Σ (Giá A / Giá B) * Lượng A) / Σ Lượng A
Chỉ số giá = ((8/10 * 1600) + (10/12 * 2200)) / (1600 + 2200)
Chỉ số giá = (1280 + 1833.33) / 3800
Chỉ số giá = 3113.33 / 3800
Chỉ số giá ≈ 0.819
Kết quả này gần với đáp án C. Tuy nhiên, để chính xác hơn, cần sử dụng phương pháp tính chỉ số giá phù hợp (Laspeyres, Paasche, Fisher) nếu đề bài yêu cầu. Vì không có yêu cầu cụ thể, ta chọn đáp án gần nhất.
Vậy, đáp án đúng nhất là C. 0,82