Trên hình ảnh điện di protid huyết tương, vùng Beta Globulin có thành phần đại diện nào
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Beta Globulin trong điện di protid huyết tương chủ yếu chứa các globulin miễn dịch (IgG, IgM, IgA, IgD, IgE), các protein vận chuyển như transferrin và các thành phần của hệ thống bổ thể. Do đó, đáp án C là đáp án chính xác nhất.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gan là cơ quan chính tổng hợp albumin, một loại protein quan trọng trong máu, đảm bảo áp suất keo và vận chuyển nhiều chất. Do đó, câu trả lời "Đúng" là chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Câu hỏi này kiểm tra sự hiểu biết về vai trò của sinh lý bệnh trong mối liên hệ với các môn y học cơ sở khác.
Phương án A sai vì thứ tự các môn học không phải là yếu tố quyết định mối liên hệ giữa chúng.
Phương án B đúng vì sinh lý bệnh sử dụng kiến thức từ các môn y học cơ sở (như sinh lý học, hóa sinh, giải phẫu, vi sinh, v.v.) để giải thích cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân gây bệnh và các rối loạn chức năng trong cơ thể. Nó kết nối kiến thức cơ bản với các biểu hiện lâm sàng của bệnh.
Phương án C sai vì sinh lý bệnh thường được học sau khi đã có kiến thức nền tảng từ các môn y học cơ sở, không phải trước.
Phương án D sai vì tuy việc học các môn y học cơ sở là cần thiết để hiểu sinh lý bệnh, nhưng đây không phải là lý do chính yếu khiến sinh lý bệnh là cầu nối giữa các môn này. Vai trò cầu nối thể hiện ở việc sinh lý bệnh sử dụng và tổng hợp kiến thức từ các môn cơ sở.
Phương án A sai vì thứ tự các môn học không phải là yếu tố quyết định mối liên hệ giữa chúng.
Phương án B đúng vì sinh lý bệnh sử dụng kiến thức từ các môn y học cơ sở (như sinh lý học, hóa sinh, giải phẫu, vi sinh, v.v.) để giải thích cơ chế bệnh sinh, nguyên nhân gây bệnh và các rối loạn chức năng trong cơ thể. Nó kết nối kiến thức cơ bản với các biểu hiện lâm sàng của bệnh.
Phương án C sai vì sinh lý bệnh thường được học sau khi đã có kiến thức nền tảng từ các môn y học cơ sở, không phải trước.
Phương án D sai vì tuy việc học các môn y học cơ sở là cần thiết để hiểu sinh lý bệnh, nhưng đây không phải là lý do chính yếu khiến sinh lý bệnh là cầu nối giữa các môn này. Vai trò cầu nối thể hiện ở việc sinh lý bệnh sử dụng và tổng hợp kiến thức từ các môn cơ sở.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Cơ chế gây loét dạ dày tá tràng của thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs) chủ yếu liên quan đến việc ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), đặc biệt là COX-1. COX-1 chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin, chất có vai trò bảo vệ niêm mạc dạ dày bằng cách tăng cường sản xuất chất nhầy, bicarbonate và duy trì lưu lượng máu đến niêm mạc dạ dày. Khi COX-1 bị ức chế, lượng prostaglandin giảm, dẫn đến giảm bảo vệ niêm mạc dạ dày, làm cho niêm mạc dễ bị tổn thương bởi acid và pepsin, gây ra loét.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Suy tim phải gây ứ trệ tuần hoàn ngoại biên, dẫn đến tăng áp lực thủy tĩnh trong các mao mạch, từ đó gây thoát dịch vào mô kẽ và gây phù. Phù thường xuất hiện ở chi dưới do ảnh hưởng của trọng lực. Các lựa chọn khác không trực tiếp gây ra phù trong suy tim phải.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hạ glucose máu do nguyên nhân từ thận thường liên quan đến các vấn đề sau:
* (1) Glucose máu vượt quá ngưỡng thận: Khi nồng độ glucose trong máu vượt quá khả năng tái hấp thu của ống thận, glucose sẽ bị đào thải ra nước tiểu, gây hạ glucose máu. Tuy nhiên, đây thường là cơ chế gây tăng glucose niệu (đái tháo đường), không phải hạ glucose máu. Trong trường hợp hạ glucose máu, ngưỡng thận có thể bình thường, nhưng lượng glucose trong máu không đủ để được tái hấp thu hoàn toàn.
* (2) Thiếu bẩm sinh men phosphatase ở ống thận: Thiếu men phosphatase ở ống thận (ví dụ, trong bệnh Fanconi) có thể gây rối loạn chức năng tái hấp thu của ống thận, dẫn đến mất glucose qua nước tiểu và có thể gây hạ glucose máu.
* (3) Gây mất glucose qua nước tiểu: Mất glucose qua nước tiểu (glucose niệu) làm giảm lượng glucose có sẵn trong máu, dẫn đến hạ glucose máu. Cơ chế này có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm các bệnh lý ống thận.
Vậy, (2) và (3) là các cơ chế có thể gây hạ glucose máu liên quan đến thận.
* (1) Glucose máu vượt quá ngưỡng thận: Khi nồng độ glucose trong máu vượt quá khả năng tái hấp thu của ống thận, glucose sẽ bị đào thải ra nước tiểu, gây hạ glucose máu. Tuy nhiên, đây thường là cơ chế gây tăng glucose niệu (đái tháo đường), không phải hạ glucose máu. Trong trường hợp hạ glucose máu, ngưỡng thận có thể bình thường, nhưng lượng glucose trong máu không đủ để được tái hấp thu hoàn toàn.
* (2) Thiếu bẩm sinh men phosphatase ở ống thận: Thiếu men phosphatase ở ống thận (ví dụ, trong bệnh Fanconi) có thể gây rối loạn chức năng tái hấp thu của ống thận, dẫn đến mất glucose qua nước tiểu và có thể gây hạ glucose máu.
* (3) Gây mất glucose qua nước tiểu: Mất glucose qua nước tiểu (glucose niệu) làm giảm lượng glucose có sẵn trong máu, dẫn đến hạ glucose máu. Cơ chế này có thể do nhiều nguyên nhân, bao gồm các bệnh lý ống thận.
Vậy, (2) và (3) là các cơ chế có thể gây hạ glucose máu liên quan đến thận.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng